Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức =SUM(A1:A5) tính tổng các giá trị từ ô A1 đến ô A5.
* A1 = 4
* A2 = 6
* A3 = 8
* A4 = 10
* A5 = 6
Tổng = 4 + 6 + 8 + 10 + 6 = 34
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Câu 36:
"Dựa vào hình trên, muốn kiểm tra ô B1 là số âm, số dương, số 0 , sử dụng công thức? Hình 9"
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đáp án đúng là A. Công thức =IF(B1=0,”so 0”,If(B1<0,”số âm”,”số dương”)) hoạt động như sau:
* Đầu tiên, nó kiểm tra xem giá trị trong ô B1 có bằng 0 hay không (B1=0). Nếu đúng, nó trả về chuỗi "so 0".
* Nếu giá trị trong ô B1 không bằng 0, nó tiếp tục kiểm tra xem giá trị đó có nhỏ hơn 0 hay không (B1<0). Nếu đúng, nó trả về chuỗi "số âm".
* Nếu giá trị trong ô B1 không nhỏ hơn 0 (tức là lớn hơn 0), nó trả về chuỗi "số dương".
Các đáp án khác sai vì:
* B. =IF(B1=0,”so 0”,If(B1>0,”số âm”,”số dương”)): Sai logic ở chỗ nếu B1>0 thì lại trả về "số âm", ngược lại với yêu cầu.
* C. =IF(Not(B1=0),”so 0”,If(B1<0,”số âm”,”số dương”)): Hàm NOT làm đảo ngược điều kiện, khiến cho nếu B1 khác 0 thì lại trả về "so 0", sai logic.
* D. =IF(B1<>0,”so 0”,If(B1>0,”số âm”,”số dương”)): Tương tự như C, điều kiện B1<>0 (B1 khác 0) sẽ trả về "so 0", sai logic.
* Đầu tiên, nó kiểm tra xem giá trị trong ô B1 có bằng 0 hay không (B1=0). Nếu đúng, nó trả về chuỗi "so 0".
* Nếu giá trị trong ô B1 không bằng 0, nó tiếp tục kiểm tra xem giá trị đó có nhỏ hơn 0 hay không (B1<0). Nếu đúng, nó trả về chuỗi "số âm".
* Nếu giá trị trong ô B1 không nhỏ hơn 0 (tức là lớn hơn 0), nó trả về chuỗi "số dương".
Các đáp án khác sai vì:
* B. =IF(B1=0,”so 0”,If(B1>0,”số âm”,”số dương”)): Sai logic ở chỗ nếu B1>0 thì lại trả về "số âm", ngược lại với yêu cầu.
* C. =IF(Not(B1=0),”so 0”,If(B1<0,”số âm”,”số dương”)): Hàm NOT làm đảo ngược điều kiện, khiến cho nếu B1 khác 0 thì lại trả về "so 0", sai logic.
* D. =IF(B1<>0,”so 0”,If(B1>0,”số âm”,”số dương”)): Tương tự như C, điều kiện B1<>0 (B1 khác 0) sẽ trả về "so 0", sai logic.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định công thức đúng để điền vào ô G3, sử dụng hàm dò tìm VLOOKUP hoặc HLOOKUP.
Phân tích:
* Dữ liệu dò tìm nằm trong bảng $B$12:$E$13.
* Cột cần dò tìm là C3 (Loại sản phẩm).
* Ta cần tìm thời gian bảo hành tương ứng với loại sản phẩm đó.
* Bảng dò tìm $B$12:$E$13 được bố trí theo cột (dữ liệu theo chiều dọc), nên ta dùng VLOOKUP.
* Cú pháp hàm VLOOKUP: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
* lookup_value: Giá trị dò tìm (C3).
* table_array: Bảng dò tìm ($B$12:$E$13).
* col_index_num: Số thứ tự cột chứa giá trị trả về (thời gian bảo hành). Trong bảng dò tìm, cột thời gian bảo hành là cột thứ 2.
* range_lookup: Chọn 0 để tìm giá trị chính xác.
Vậy, công thức đúng là: =VLOOKUP(C3,$B$12:$E$13,2,0)
Do đó, đáp án đúng là B.
Phân tích:
* Dữ liệu dò tìm nằm trong bảng $B$12:$E$13.
* Cột cần dò tìm là C3 (Loại sản phẩm).
* Ta cần tìm thời gian bảo hành tương ứng với loại sản phẩm đó.
* Bảng dò tìm $B$12:$E$13 được bố trí theo cột (dữ liệu theo chiều dọc), nên ta dùng VLOOKUP.
* Cú pháp hàm VLOOKUP: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
* lookup_value: Giá trị dò tìm (C3).
* table_array: Bảng dò tìm ($B$12:$E$13).
* col_index_num: Số thứ tự cột chứa giá trị trả về (thời gian bảo hành). Trong bảng dò tìm, cột thời gian bảo hành là cột thứ 2.
* range_lookup: Chọn 0 để tìm giá trị chính xác.
Vậy, công thức đúng là: =VLOOKUP(C3,$B$12:$E$13,2,0)
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong Excel, để thực hiện lọc dữ liệu nâng cao (sử dụng vùng điều kiện), chúng ta sử dụng chức năng "Advanced Filter". Chức năng này cho phép lọc dữ liệu dựa trên các tiêu chí phức tạp được xác định trong một vùng điều kiện riêng biệt trên bảng tính. Các lựa chọn khác không phù hợp vì:
- "Validation" (Kiểm định): Dùng để thiết lập các quy tắc về dữ liệu được phép nhập vào một ô hoặc một vùng ô.
- "Auto Filter" (Lọc tự động): Cho phép lọc nhanh dữ liệu dựa trên các giá trị có sẵn trong cột, nhưng không linh hoạt bằng Advanced Filter khi xử lý các điều kiện phức tạp.
- "Form" (Biểu mẫu): Dùng để tạo giao diện nhập liệu cho bảng tính, không liên quan đến việc lọc dữ liệu.
- "Validation" (Kiểm định): Dùng để thiết lập các quy tắc về dữ liệu được phép nhập vào một ô hoặc một vùng ô.
- "Auto Filter" (Lọc tự động): Cho phép lọc nhanh dữ liệu dựa trên các giá trị có sẵn trong cột, nhưng không linh hoạt bằng Advanced Filter khi xử lý các điều kiện phức tạp.
- "Form" (Biểu mẫu): Dùng để tạo giao diện nhập liệu cho bảng tính, không liên quan đến việc lọc dữ liệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để thiết lập quy tắc nhập liệu theo điều kiện bằng một công thức, ta chọn "Custom" (Tùy chỉnh) trong hộp thoại Data Validation. Lựa chọn này cho phép nhập một công thức để xác định tính hợp lệ của dữ liệu.
Do đó, đáp án đúng là C.
Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu thiết lập vùng điều kiện gián tiếp để kiểm tra hai điều kiện đồng thời: điểm Triết lớn hơn 5 VÀ họ là Trần.
* Hàm AND: Được sử dụng để kiểm tra xem tất cả các điều kiện có đúng hay không. Nếu tất cả các điều kiện đúng, hàm trả về TRUE; ngược lại, trả về FALSE.
* J5>5: Kiểm tra xem giá trị tại ô J5 (giả sử là ô chứa điểm Triết) có lớn hơn 5 hay không.
* LEFT(D2,3)=”Trần”: Lấy 3 ký tự đầu tiên từ ô D2 (giả sử là ô chứa họ và tên) và so sánh với chuỗi "Trần". Vì họ "Trần" có 3 ký tự, nên sử dụng LEFT(D2,3).
Vậy, công thức đúng phải sử dụng hàm AND để kết hợp hai điều kiện trên. Hàm LEFT phải lấy 3 ký tự để so sánh với "Trần".
* Phương án A: Sai vì dùng LEFT(D2,4), lấy 4 ký tự, không đúng với họ Trần.
* Phương án B: Đúng vì sử dụng hàm AND và LEFT(D2,3) để kiểm tra cả hai điều kiện.
* Phương án C: Sai vì sử dụng hàm OR. Hàm OR sẽ trả về TRUE nếu một trong hai điều kiện đúng, không đáp ứng yêu cầu cả hai điều kiện phải đúng.
* Phương án D: Sai vì sử dụng hàm OR và LEFT(D2,3).
* Hàm AND: Được sử dụng để kiểm tra xem tất cả các điều kiện có đúng hay không. Nếu tất cả các điều kiện đúng, hàm trả về TRUE; ngược lại, trả về FALSE.
* J5>5: Kiểm tra xem giá trị tại ô J5 (giả sử là ô chứa điểm Triết) có lớn hơn 5 hay không.
* LEFT(D2,3)=”Trần”: Lấy 3 ký tự đầu tiên từ ô D2 (giả sử là ô chứa họ và tên) và so sánh với chuỗi "Trần". Vì họ "Trần" có 3 ký tự, nên sử dụng LEFT(D2,3).
Vậy, công thức đúng phải sử dụng hàm AND để kết hợp hai điều kiện trên. Hàm LEFT phải lấy 3 ký tự để so sánh với "Trần".
* Phương án A: Sai vì dùng LEFT(D2,4), lấy 4 ký tự, không đúng với họ Trần.
* Phương án B: Đúng vì sử dụng hàm AND và LEFT(D2,3) để kiểm tra cả hai điều kiện.
* Phương án C: Sai vì sử dụng hàm OR. Hàm OR sẽ trả về TRUE nếu một trong hai điều kiện đúng, không đáp ứng yêu cầu cả hai điều kiện phải đúng.
* Phương án D: Sai vì sử dụng hàm OR và LEFT(D2,3).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng