Nhóm hàm toán học gồm những hàm nào?
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Phương án A sai. Hàm AVERAGE dùng để tính trung bình cộng của một dãy số, không có khả năng tính trung bình cộng theo điều kiện. Để tính trung bình cộng theo điều kiện, ta sử dụng hàm AVERAGEIF hoặc AVERAGEIFS.
Phương án B sai. Hàm COUNT chỉ đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số, không đếm các ô chứa dữ liệu kiểu ký tự. Để đếm các ô chứa dữ liệu kiểu ký tự, ta sử dụng hàm COUNTA.
Phương án C đúng. Hàm COUNTIFS dùng để đếm số lượng ô trong một phạm vi đáp ứng nhiều điều kiện.
Phương án D sai. Hàm COUNTIF đếm các ô thỏa mãn một điều kiện, không nhất thiết chỉ đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số mà có thể đếm các ô chứa dữ liệu kiểu ký tự nếu điều kiện là một chuỗi ký tự.
Phân tích các lựa chọn:
A. =INDEX(MATCH(C7,\$B\$20:\$B\$25,0),MATCH(D7,\$C\$19:\$F$19,0)): Công thức này sử dụng hàm INDEX và MATCH. Hàm MATCH đầu tiên tìm vị trí của giá trị trong ô C7 (giả sử là loại sản phẩm) trong phạm vi B20:B25. Hàm MATCH thứ hai tìm vị trí của giá trị trong ô D7 (giả sử là kích cỡ) trong phạm vi C19:F19. Tuy nhiên, hàm INDEX chỉ nhận hai tham số (mảng, số hàng), trong khi công thức này chỉ trả về vị trí hàng của loại sản phẩm và vị trí cột của kích cỡ, như vậy sẽ không thể truy xuất đúng giá trị đơn giá.
B. =INDEX(\$C\$20:\$F\$25,MATCH(C7,\$B\$20:\$B\$25,0),MATCH(D7,\$C\$19:\$F$19,0)): Công thức này sử dụng hàm INDEX và MATCH. Hàm MATCH đầu tiên tìm vị trí của loại sản phẩm (C7) trong phạm vi B20:B25, trả về số hàng tương ứng. Hàm MATCH thứ hai tìm vị trí của kích cỡ (D7) trong phạm vi C19:F19, trả về số cột tương ứng. Sau đó, hàm INDEX sử dụng vùng dữ liệu đơn giá C20:F25, số hàng và số cột để trả về đơn giá chính xác.
C. =VLOOKUP(RIGHT(A7,2),\$C\$18:\$F$19,2,0): Hàm VLOOKUP được sử dụng để tìm kiếm theo cột dọc. RIGHT(A7,2) lấy 2 ký tự cuối từ ô A7 và sử dụng chúng làm giá trị tìm kiếm. Phạm vi tìm kiếm là C18:F19, và cột trả về là cột thứ 2. Tuy nhiên, công thức này không phù hợp vì nó chỉ tìm kiếm trong 2 hàng và không sử dụng thông tin về loại sản phẩm và kích cỡ một cách đầy đủ.
D. =HLOOKUP(RIGHT(A7,2),\$C\$18:\$F$19,2,0): Hàm HLOOKUP được sử dụng để tìm kiếm theo hàng ngang. RIGHT(A7,2) lấy 2 ký tự cuối từ ô A7 và sử dụng chúng làm giá trị tìm kiếm. Phạm vi tìm kiếm là C18:F19, và hàng trả về là hàng thứ 2. Tương tự như VLOOKUP, công thức này không phù hợp vì nó chỉ tìm kiếm trong 4 cột và không sử dụng thông tin về loại sản phẩm và kích cỡ một cách đầy đủ.
Dựa trên phân tích trên, đáp án B là công thức đúng nhất để tính đơn giá.
Trong Excel, khi bạn muốn thiết lập mức độ cảnh báo (ví dụ: thông báo lỗi, cảnh báo) khi người dùng nhập dữ liệu không hợp lệ vào một ô, bạn cần sử dụng thẻ Error Alert trong hộp thoại Data Validation. Thẻ này cho phép bạn tùy chỉnh kiểu cảnh báo (Stop, Warning, Information) và nội dung thông báo hiển thị cho người dùng.
A. Settings: Thẻ này dùng để thiết lập các tiêu chí hợp lệ cho dữ liệu (ví dụ: chỉ cho phép nhập số nguyên trong một khoảng nhất định).
B. Input Message: Thẻ này dùng để hiển thị một thông báo hướng dẫn cho người dùng trước khi họ nhập dữ liệu vào ô.
D. Không có đáp án đúng: Đáp án này không chính xác vì thẻ Error Alert là thẻ cần tìm.
Hệ điều hành Android được xây dựng trên nền tảng Linux bởi các lý do nào?

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.