"Để thiết lập quy tắc nhập theo điều kiện là một công thức ràng buộc, tại hình 1 chọn? Hình 13"
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
* Hàm AND: Được sử dụng để kiểm tra xem tất cả các điều kiện có đúng hay không. Nếu tất cả các điều kiện đúng, hàm trả về TRUE; ngược lại, trả về FALSE.
* J5>5: Kiểm tra xem giá trị tại ô J5 (giả sử là ô chứa điểm Triết) có lớn hơn 5 hay không.
* LEFT(D2,3)=”Trần”: Lấy 3 ký tự đầu tiên từ ô D2 (giả sử là ô chứa họ và tên) và so sánh với chuỗi "Trần". Vì họ "Trần" có 3 ký tự, nên sử dụng LEFT(D2,3).
Vậy, công thức đúng phải sử dụng hàm AND để kết hợp hai điều kiện trên. Hàm LEFT phải lấy 3 ký tự để so sánh với "Trần".
* Phương án A: Sai vì dùng LEFT(D2,4), lấy 4 ký tự, không đúng với họ Trần.
* Phương án B: Đúng vì sử dụng hàm AND và LEFT(D2,3) để kiểm tra cả hai điều kiện.
* Phương án C: Sai vì sử dụng hàm OR. Hàm OR sẽ trả về TRUE nếu một trong hai điều kiện đúng, không đáp ứng yêu cầu cả hai điều kiện phải đúng.
* Phương án D: Sai vì sử dụng hàm OR và LEFT(D2,3).
Hàm SUBTOTAL trong Excel được sử dụng để tính toán các giá trị tổng hợp (như tổng, trung bình, đếm, v.v.) trên một phạm vi dữ liệu. Tham số function_num
xác định loại phép tính nào sẽ được thực hiện.
Khi function_num
nằm trong khoảng từ 1 đến 11, nó chỉ ra rằng hàm SUBTOTAL sẽ tính cả các ô bị ẩn. Các số từ 101 đến 111 cho biết hàm sẽ bỏ qua các ô ẩn.
Vì vậy, đáp án B là chính xác.
Hàm SUBTOTAL dùng để tính toán các phép tính tổng hợp trên một danh sách hoặc cơ sở dữ liệu. Tham số function_num
xác định loại phép tính nào sẽ được thực hiện.
Khi function_num
bằng 109, nó tương ứng với hàm SUM, nhưng bỏ qua các hàng bị ẩn. Tức là, nó sẽ tính tổng của các giá trị trong phạm vi được chỉ định, nhưng không bao gồm các hàng đã bị ẩn (hidden rows).
Các giá trị khác của function_num
tương ứng với các hàm khác như AVERAGE, COUNT, MAX, MIN, PRODUCT, STDEV, VAR, v.v.
* A. Axis Title: Thêm tiêu đề cho trục của biểu đồ, không phải nhãn cho toàn bảng.
* B. Chart Title: Thêm tiêu đề cho toàn bộ biểu đồ, là một loại nhãn nhưng không bao quát hết các loại nhãn khác.
* C. Data Labels: Hiển thị các giá trị dữ liệu trực tiếp trên các điểm dữ liệu của biểu đồ, đây là một loại nhãn quan trọng.
* D. Data Table: Thêm một bảng dữ liệu bên dưới biểu đồ, cho phép hiển thị dữ liệu gốc, có thể coi là một cách để "chèn nhãn" ở dạng bảng.
Trong các lựa chọn trên, "Data Labels" là cách trực tiếp và phổ biến nhất để thêm nhãn vào các thành phần của biểu đồ. Tuy nhiên, "Data Table" cũng có thể được coi là một phương pháp để "chèn nhãn" ở dạng bảng dữ liệu.
Vì đề bài hỏi chung chung là "chèn nhãn cho bảng", và "Data Table" thể hiện rõ nhất việc chèn một bảng dữ liệu (dạng nhãn) vào biểu đồ, nên đáp án phù hợp nhất là D. Data Table
Các phương án khác:
- Ctrl + Enter: Thường được sử dụng để hoàn thành việc nhập dữ liệu vào nhiều ô đã chọn cùng một lúc.
- Shift + Enter: Thường được sử dụng để di chuyển con trỏ lên ô phía trên trong bảng tính.
- Spacebar + Enter: Không có chức năng xuống dòng trong ô, mà chỉ đơn giản là thêm một khoảng trắng và di chuyển xuống ô tiếp theo (nếu ở cuối ô).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.