Đốt cháy 5g một kim loại thu được 9,44g oxit kim loại. Tính đương lượng gam của kim loại?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Gọi E là đương lượng gam của kim loại. Theo định luật đương lượng ta có:
mkim loai / E = moxi / 8
⇒ 5 / E = (9,44-5) / 8
⇒ E = 9,01
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, trong đó n = m/M (m là khối lượng, M là khối lượng mol). Ta có:
M = (mRT) / (PV)
Đổi đơn vị:
T = 87°C = 87 + 273,15 = 360,15 K
P = 83,2 kPa = 83,2 / 101,325 atm = 0,821 atm
V = 600 ml = 0,6 L
R = 0,0821 L.atm/(mol.K)
Thay số vào công thức:
M = (1,30 * 0,0821 * 360,15) / (0,821 * 0,6) = 77,04 g/mol
Vậy khối lượng mol phân tử của benzene là khoảng 77 g/mol
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi kim loại là M. Theo đề bài, kim loại M có hóa trị 2, nên công thức oxit của nó là MO.
Số mol O2 là: nO2 = 0,680 / 22,4 = 0,03036 mol
Phương trình phản ứng: 2M + O2 → 2MO
Theo phương trình, số mol M = 2 * số mol O2 = 2 * 0,03036 = 0,06072 mol
Khối lượng mol của M là: M_M = m / n = 8,34 / 0,06072 ≈ 137,4 g/mol
Vậy kim loại M là Ba (Bari).
Đáp án đúng là C.
Số mol O2 là: nO2 = 0,680 / 22,4 = 0,03036 mol
Phương trình phản ứng: 2M + O2 → 2MO
Theo phương trình, số mol M = 2 * số mol O2 = 2 * 0,03036 = 0,06072 mol
Khối lượng mol của M là: M_M = m / n = 8,34 / 0,06072 ≈ 137,4 g/mol
Vậy kim loại M là Ba (Bari).
Đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Orbital 1s có dạng hình cầu không có nghĩa là electron luôn ở một khoảng cách cố định với hạt nhân (A). Nó cũng không giới hạn electron chỉ di chuyển bên trong hoặc trên bề mặt khối cầu (C và D). Orbital 1s có dạng hình cầu có nghĩa là xác suất tìm thấy electron là như nhau ở mọi hướng trong không gian xung quanh hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định số electron độc thân, ta xét cấu hình electron hóa trị của từng nguyên tử:
1) 27Co (4s23d7): Cấu hình 3d7 có 5 orbital d, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron. Theo quy tắc Hund, các electron sẽ chiếm các orbital d trước khi ghép đôi. Vậy có 7 electron điền vào 5 orbital d, sẽ có 2 orbital chứa 2 electron và 3 orbital chứa 1 electron. Do đó, số electron độc thân là 3.
2) 24Cr (4s13d5): Cấu hình 4s13d5 có 1 electron ở orbital s và 5 electron ở 5 orbital d. Vì mỗi orbital d chứa 1 electron nên có 5 electron độc thân ở orbital d và 1 electron độc thân ở orbital s. Tổng cộng có 6 electron độc thân.
3) 44Ru (5s14d7): Tương tự như Co, cấu hình 4d7 sẽ có 3 orbital chứa 1 electron và 2 orbital chứa 2 electron, và 5s1 có một electron độc thân. Vậy, số electron độc thân là 3 + 1 = 4
4) 58Ce (6s25d14f1): Có 1 electron ở orbital 4f, 1 electron độc thân.
Vậy số electron độc thân theo thứ tự là 3, 6, 4, 1.
1) 27Co (4s23d7): Cấu hình 3d7 có 5 orbital d, mỗi orbital chứa tối đa 2 electron. Theo quy tắc Hund, các electron sẽ chiếm các orbital d trước khi ghép đôi. Vậy có 7 electron điền vào 5 orbital d, sẽ có 2 orbital chứa 2 electron và 3 orbital chứa 1 electron. Do đó, số electron độc thân là 3.
2) 24Cr (4s13d5): Cấu hình 4s13d5 có 1 electron ở orbital s và 5 electron ở 5 orbital d. Vì mỗi orbital d chứa 1 electron nên có 5 electron độc thân ở orbital d và 1 electron độc thân ở orbital s. Tổng cộng có 6 electron độc thân.
3) 44Ru (5s14d7): Tương tự như Co, cấu hình 4d7 sẽ có 3 orbital chứa 1 electron và 2 orbital chứa 2 electron, và 5s1 có một electron độc thân. Vậy, số electron độc thân là 3 + 1 = 4
4) 58Ce (6s25d14f1): Có 1 electron ở orbital 4f, 1 electron độc thân.
Vậy số electron độc thân theo thứ tự là 3, 6, 4, 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lớp lượng tử O có n = 5, số electron tối đa là 2n^2 = 2*5^2 = 50. Lớp lượng tử Q có n = 7, số electron tối đa là 2n^2 = 2*7^2 = 98. Vậy đáp án B là đáp án chính xác
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng