Đối với chip 8051, khi reset thì việc thi hành chương trình luôn bắt đầu từ địa chỉ:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khi chip 8051 được reset, bộ đếm chương trình (Program Counter - PC) sẽ được thiết lập lại giá trị ban đầu là 0000H. Điều này có nghĩa là vi xử lý sẽ bắt đầu thực thi lệnh từ địa chỉ 0000H trong bộ nhớ chương trình. Các địa chỉ khác như 0030H hoặc FFFFH không phải là địa chỉ khởi đầu sau khi reset.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính số đường địa chỉ cần thiết, ta cần xác định số bit cần thiết để biểu diễn dung lượng bộ nhớ. Dung lượng 8KB tương đương với 8 * 1024 = 8192 bytes. Vì mỗi byte có một địa chỉ riêng, ta cần tìm số mũ của 2 sao cho 2^n = 8192. Ta có 2^13 = 8192. Như vậy, cần 13 đường địa chỉ, được đánh số từ A0 đến A12 (vì đường địa chỉ đầu tiên là A0). Vì vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mạch giải mã địa chỉ (address decoder) là một mạch logic tổ hợp có nhiệm vụ chuyển đổi một địa chỉ nhị phân thành một tín hiệu kích hoạt duy nhất cho một thiết bị nhớ hoặc thiết bị ngoại vi cụ thể. Các tín hiệu vào của mạch giải mã địa chỉ thường bao gồm các bit địa chỉ từ vi xử lý. Trong kiến trúc máy tính 8051, các port P0, P1, P2 thường được sử dụng cho mục đích này. Port P0 thường được ghép kênh với bus địa chỉ và bus dữ liệu, trong khi P2 cung cấp byte cao của địa chỉ (A8-A15) khi truy cập bộ nhớ ngoài. P1 thường được dùng làm cổng xuất/nhập dữ liệu đa năng, nhưng cũng có thể được dùng để giải mã địa chỉ trong một số trường hợp cụ thể. Port P3 có chức năng kép (dual-function), có thể được sử dụng cho các ngắt ngoài, điều khiển bộ hẹn giờ/bộ đếm và giao tiếp nối tiếp. Do đó, đáp án phù hợp nhất là các dòng của P0 và P2.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các cờ (flags) được sử dụng để chỉ thị tình trạng tràn của Timer trong lập trình vi điều khiển hoặc các hệ thống nhúng.
* Phương án A: Cờ tràn OF: Đây không phải là ký hiệu chuẩn cho cờ tràn của Timer. OF thường liên quan đến Overflow, nhưng không phải là ký hiệu chính thức trong ngữ cảnh Timer.
* Phương án B: Cờ chiều IF: IF thường là viết tắt của Interrupt Flag (cờ ngắt), không liên quan đến tình trạng tràn của Timer.
* Phương án C: Cờ tràn CF: CF là viết tắt của Carry Flag (cờ nhớ), thường dùng trong các phép toán số học, không trực tiếp chỉ thị tràn Timer.
* Phương án D: Cờ TF0, TF1: Đây là đáp án chính xác. Trong nhiều kiến trúc vi điều khiển (ví dụ, 8051), TF0 và TF1 (Timer Flag 0 và Timer Flag 1) là các cờ được thiết lập (set) khi Timer 0 và Timer 1 bị tràn. Chúng được sử dụng để báo hiệu rằng Timer đã đạt đến giá trị tối đa và quay trở lại 0 (hoặc giá trị khởi đầu), gây ra một ngắt (nếu ngắt Timer được kích hoạt).
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* Phương án A: Cờ tràn OF: Đây không phải là ký hiệu chuẩn cho cờ tràn của Timer. OF thường liên quan đến Overflow, nhưng không phải là ký hiệu chính thức trong ngữ cảnh Timer.
* Phương án B: Cờ chiều IF: IF thường là viết tắt của Interrupt Flag (cờ ngắt), không liên quan đến tình trạng tràn của Timer.
* Phương án C: Cờ tràn CF: CF là viết tắt của Carry Flag (cờ nhớ), thường dùng trong các phép toán số học, không trực tiếp chỉ thị tràn Timer.
* Phương án D: Cờ TF0, TF1: Đây là đáp án chính xác. Trong nhiều kiến trúc vi điều khiển (ví dụ, 8051), TF0 và TF1 (Timer Flag 0 và Timer Flag 1) là các cờ được thiết lập (set) khi Timer 0 và Timer 1 bị tràn. Chúng được sử dụng để báo hiệu rằng Timer đã đạt đến giá trị tối đa và quay trở lại 0 (hoặc giá trị khởi đầu), gây ra một ngắt (nếu ngắt Timer được kích hoạt).
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đoạn mã Assembler thực hiện các bước sau:
1. `MOV A, #30H`: Gán giá trị 30H vào thanh ghi A. Vậy, A = 30H.
2. `MOV R1, #0F0H`: Gán địa chỉ F0H vào thanh ghi R1. R1 chứa địa chỉ, đóng vai trò như con trỏ.
3. `MOV @R1, A`: Sao chép nội dung của thanh ghi A (30H) vào ô nhớ có địa chỉ được trỏ bởi R1 (tức là địa chỉ F0H). Như vậy, ô nhớ có địa chỉ F0H sẽ chứa giá trị 30H.
4. `MOV A, @R1`: Sao chép nội dung của ô nhớ có địa chỉ được trỏ bởi R1 (tức là ô nhớ F0H) vào thanh ghi A. Vì ô nhớ F0H đang chứa giá trị 30H, nên A sẽ nhận giá trị 30H.
Vậy, kết quả cuối cùng của thanh ghi A là 30H.
1. `MOV A, #30H`: Gán giá trị 30H vào thanh ghi A. Vậy, A = 30H.
2. `MOV R1, #0F0H`: Gán địa chỉ F0H vào thanh ghi R1. R1 chứa địa chỉ, đóng vai trò như con trỏ.
3. `MOV @R1, A`: Sao chép nội dung của thanh ghi A (30H) vào ô nhớ có địa chỉ được trỏ bởi R1 (tức là địa chỉ F0H). Như vậy, ô nhớ có địa chỉ F0H sẽ chứa giá trị 30H.
4. `MOV A, @R1`: Sao chép nội dung của ô nhớ có địa chỉ được trỏ bởi R1 (tức là ô nhớ F0H) vào thanh ghi A. Vì ô nhớ F0H đang chứa giá trị 30H, nên A sẽ nhận giá trị 30H.
Vậy, kết quả cuối cùng của thanh ghi A là 30H.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã Assembler thực hiện các bước sau:
1. `MOV A, #30H`: Gán giá trị 30H vào thanh ghi A.
2. `MOV R1, #0F0H`: Gán giá trị F0H vào thanh ghi R1. Thanh ghi R1 bây giờ chứa địa chỉ F0H.
3. `MOV @R1, A`: Ghi nội dung của thanh ghi A (30H) vào ô nhớ có địa chỉ được trỏ bởi R1 (địa chỉ F0H). Như vậy, ô nhớ địa chỉ F0H sẽ chứa giá trị 30H.
4. `MOV A, @R1`: Đọc nội dung của ô nhớ có địa chỉ được trỏ bởi R1 (địa chỉ F0H) vào thanh ghi A. Ô nhớ địa chỉ F0H đang chứa giá trị 30H, nên A sẽ nhận giá trị 30H.
Câu hỏi yêu cầu xác định kết quả của thanh ghi R1. Ở bước thứ 2, ta thấy R1 được gán giá trị F0H và giá trị này không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện đoạn mã. Vì vậy, giá trị của R1 là F0H.
1. `MOV A, #30H`: Gán giá trị 30H vào thanh ghi A.
2. `MOV R1, #0F0H`: Gán giá trị F0H vào thanh ghi R1. Thanh ghi R1 bây giờ chứa địa chỉ F0H.
3. `MOV @R1, A`: Ghi nội dung của thanh ghi A (30H) vào ô nhớ có địa chỉ được trỏ bởi R1 (địa chỉ F0H). Như vậy, ô nhớ địa chỉ F0H sẽ chứa giá trị 30H.
4. `MOV A, @R1`: Đọc nội dung của ô nhớ có địa chỉ được trỏ bởi R1 (địa chỉ F0H) vào thanh ghi A. Ô nhớ địa chỉ F0H đang chứa giá trị 30H, nên A sẽ nhận giá trị 30H.
Câu hỏi yêu cầu xác định kết quả của thanh ghi R1. Ở bước thứ 2, ta thấy R1 được gán giá trị F0H và giá trị này không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện đoạn mã. Vì vậy, giá trị của R1 là F0H.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng