Cho đoạn mã Assembler sau:MOV A, #0F0HANL A, #0FHKết quả của thanh ghi A là:
Đáp án đúng: C
Đoạn mã Assembler thực hiện các bước sau:
- MOV A, #0F0H: Gán giá trị 0F0H (11110000 trong hệ nhị phân) cho thanh ghi A.
- ANL A, #0FH: Thực hiện phép AND logic giữa thanh ghi A và giá trị 0FH (00001111 trong hệ nhị phân).
Phép AND logic sẽ cho kết quả là 1 chỉ khi cả hai bit tương ứng đều là 1. Do đó:
11110000 (A) AND 00001111 (0FH) = 00000000 (00H)
Vậy, kết quả cuối cùng của thanh ghi A là 00H.
Câu hỏi liên quan
Đầu tiên, gán giá trị #0C3H (tức 195 trong hệ thập phân) vào thanh ghi A. Sau đó, gán giá trị #77H (tức 119 trong hệ thập phân) vào ô nhớ 20H.
Tiếp theo, thực hiện phép cộng A = A + 20H, tức A = 195 + 119 = 314 (trong hệ thập phân). Trong hệ hexa, 314 = 13A. Vậy A = 3AH và cờ nhớ Cy = 1.
Cuối cùng, thực hiện phép cộng có nhớ A = A + 20H + Cy, tức A = 3AH + 77H + 1 = 58 + 119 + 1 = 314 + 1= 315 (trong hệ thập phân). Trong hệ hexa, 315 = 13B. Vậy A = 3BH.
Tuy nhiên, do đây là hệ 8-bit nên giá trị của A sẽ là 3BH sau khi thực hiện phép cộng có nhớ lần thứ 2, tức A = (13B) mod 256 = (3B)hex (do 13B hex = 315 dec và 315 > 255, 315 - 256 = 59 = 3B hex). Như vậy cờ Cy=1 vì có tràn số. Vì thế đáp án đúng là B2H.
ADD A, 20H: A = A + (20H) = C3H + 77H = 13AH (314) vậy A = 3AH, Cờ nhớ CY = 1. Cờ phụ AC = 0
ADDC A, 20H: A = A + (20H) + CY = 3AH + 77H + 1 = 0B2H (178) vậy A = 0B2H, Cờ nhớ CY = 0. Cờ phụ AC = 1
Vậy, kết quả cuối cùng của thanh ghi A là B2H.
Để tạo ra định thì (delay) trong khoảng thời gian từ 10ms đến 256ms với tần số dao động 12MHz, ta cần xem xét khả năng của các phương án:
- A. Điều chỉnh băng phần mềm: Phương pháp này thường không chính xác và khó kiểm soát thời gian delay một cách chính xác trong khoảng thời gian yêu cầu.
- B. Timer 8 bit tạo đồng hồ: Timer 8 bit có giới hạn về giá trị tối đa (255), do đó không đủ khả năng tạo ra delay lớn như 256ms một cách trực tiếp mà không cần prescaler hoặc overflow.
- C. Timer 16 bit: Timer 16 bit có thể đếm đến 65535, đủ khả năng tạo ra khoảng thời gian delay từ 10ms đến 256ms một cách chính xác hơn so với timer 8 bit.
- D. Timer 16 bit kết hợp với các vòng lặp: Mặc dù có thể tạo ra delay, nhưng việc sử dụng vòng lặp sẽ làm tăng độ phức tạp và có thể không chính xác bằng việc sử dụng timer 16 bit trực tiếp.
Do đó, phương án phù hợp nhất là sử dụng Timer 16 bit (C) vì nó đủ khả năng đếm để tạo ra khoảng thời gian delay mong muốn mà không cần đến các kỹ thuật phức tạp khác.
Khi sử dụng Timer và đã thiết lập bit điều khiển Timer chạy, bit TR (Timer Run) phải được thiết lập lên 1. Bit TR là bit cho phép Timer hoạt động. Khi TR = 1, Timer bắt đầu đếm; khi TR = 0, Timer dừng đếm.
CJNE A, #30H, TIEP
TIEP: JNC SKIP
The instruction "CJNE A, #30H, TIEP" compares the value of register A with the value 30H. If A is not equal to 30H, the program jumps to the label TIEP. If A is equal to 30H, the program executes the next instruction immediately after CJNE.
The instruction "TIEP: JNC SKIP" checks the Carry flag (C). If the Carry flag is not set (C=0), the program jumps to the label SKIP. If the Carry flag is set (C=1), the program executes the next instruction.
To replace the above code, we need to find an equivalent code block that performs the same function.
* Option A: CJNE A, #30H, $ JNC SKIP
* Using the current address ($) as a jump label for CJNE is illogical because it doesn't actually jump to a specific location but only executes the next instruction. After CJNE, it will go to JNC SKIP. This option is not equivalent because it always executes JNC SKIP if A!=30H, which is not consistent with the original logic.
* Option B: CJNE A, #30H, $+3 JNC SKIP
* `$+3` means jumping to the current address plus 3 bytes. If the `JNC SKIP` instruction is compiled into 2 or 3 bytes, jumping to $+3$ might skip the `JNC SKIP` instruction or jump into the middle of the instruction, causing an error. This code is not equivalent.
* Option C: CJNE A, #30H, $-3 JNC SKIP
* Similarly, $-3$ means jumping to the current address minus 3 bytes. This can lead to jumping back into the previous instruction or into the middle of the instruction, causing unwanted errors. This code is not equivalent.
* Option D: CJNE A, #30H, SKIP TIEP: JNC SKIP
* This option is incorrect because the label TIEP is placed after the CJNE instruction and before the JNC SKIP instruction, which is syntactically invalid in most compilers/assemblers. CJNE cannot jump to SKIP.
However, none of the options above are completely equivalent and accurate in function compared to the original code. Therefore, there is no correct answer in this case. It's possible the question lacks a valid replacement.
Based on analysis, no replacement is fully equivalent.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.