Độ nhám bề mặt tăng khi các yếu tố sau thay đổi như thế nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Độ nhám bề mặt tăng lên khi lượng chạy dao (s) tăng. Lượng chạy dao lớn hơn có nghĩa là dao cắt sẽ loại bỏ nhiều vật liệu hơn trên mỗi vòng quay hoặc hành trình, dẫn đến các vết cắt thô hơn và bề mặt gồ ghề hơn. Các yếu tố khác như góc trước, bán kính mũi dao và góc sau, ảnh hưởng đến độ nhám bề mặt nhưng ít đáng kể hơn so với lượng chạy dao.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để nâng cao tính công nghệ trong kết cấu khi lắp ráp, mục tiêu chính là tối ưu hóa quy trình lắp ráp để đạt năng suất cao nhất. Các yếu tố khác như độ chính xác, độ cứng vững và độ tin cậy cũng quan trọng, nhưng mục tiêu cuối cùng của việc cải tiến công nghệ là làm cho quá trình lắp ráp nhanh hơn, hiệu quả hơn và ít tốn kém hơn. Do đó, đáp án D là phù hợp nhất.
* A. Độ chính xác của mối lắp ghép cao nhất: Độ chính xác quan trọng nhưng không phải yếu tố duy nhất quyết định tính công nghệ.
* B. Mối ghép có độ cứng vững cao nhất: Độ cứng vững cũng quan trọng, nhưng không phải là yếu tố chính để đánh giá tính công nghệ.
* C. Mối ghép có độ tin cậy cao nhất: Độ tin cậy là yếu tố cần thiết, nhưng không phải là mục tiêu trực tiếp của việc nâng cao tính công nghệ trong lắp ráp.
* D. Quá trình lắp ráp đạt năng suất cao nhất: Đây là mục tiêu chính của việc nâng cao tính công nghệ trong kết cấu lắp ráp.
* A. Độ chính xác của mối lắp ghép cao nhất: Độ chính xác quan trọng nhưng không phải yếu tố duy nhất quyết định tính công nghệ.
* B. Mối ghép có độ cứng vững cao nhất: Độ cứng vững cũng quan trọng, nhưng không phải là yếu tố chính để đánh giá tính công nghệ.
* C. Mối ghép có độ tin cậy cao nhất: Độ tin cậy là yếu tố cần thiết, nhưng không phải là mục tiêu trực tiếp của việc nâng cao tính công nghệ trong lắp ráp.
* D. Quá trình lắp ráp đạt năng suất cao nhất: Đây là mục tiêu chính của việc nâng cao tính công nghệ trong kết cấu lắp ráp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong sản xuất hàng loạt vừa, việc lựa chọn trang thiết bị cần cân bằng giữa tính linh hoạt và hiệu quả kinh tế.
- Phương án A: Máy công cụ vạn năng và đồ gá vạn năng phù hợp với sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ, nơi cần sự linh hoạt cao để gia công nhiều loại chi tiết khác nhau. Tuy nhiên, năng suất sẽ không cao bằng các loại máy chuyên dùng.
- Phương án B: Máy công cụ vạn năng và thiết kế đồ gá chuyên dùng là một lựa chọn tốt. Máy vạn năng đảm bảo tính linh hoạt, trong khi đồ gá chuyên dùng giúp tăng độ chính xác và năng suất cho các nguyên công lặp lại nhiều lần. Đây là sự kết hợp phù hợp cho sản xuất hàng loạt vừa.
- Phương án C: Máy công cụ chuyên dùng và thiết kế đồ gá chuyên dùng thích hợp cho sản xuất hàng loạt lớn hoặc hàng khối, nơi cần năng suất cao và chi phí đầu tư được phân bổ trên số lượng sản phẩm lớn. Trong sản xuất hàng loạt vừa, việc đầu tư máy chuyên dùng có thể không hiệu quả về mặt chi phí.
- Phương án D: Máy CNC và thiết kế đồ gá chuyên dùng cũng là một lựa chọn tốt, đặc biệt khi yêu cầu độ chính xác cao và khả năng tự động hóa. Tuy nhiên, chi phí đầu tư ban đầu cho máy CNC có thể cao hơn so với máy vạn năng, và hiệu quả kinh tế cần được xem xét kỹ lưỡng trong sản xuất hàng loạt vừa.
So sánh các phương án, phương án B là phù hợp nhất vì nó cân bằng được giữa tính linh hoạt của máy vạn năng và hiệu quả của đồ gá chuyên dùng, phù hợp với đặc điểm sản xuất hàng loạt vừa.
- Phương án A: Máy công cụ vạn năng và đồ gá vạn năng phù hợp với sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt nhỏ, nơi cần sự linh hoạt cao để gia công nhiều loại chi tiết khác nhau. Tuy nhiên, năng suất sẽ không cao bằng các loại máy chuyên dùng.
- Phương án B: Máy công cụ vạn năng và thiết kế đồ gá chuyên dùng là một lựa chọn tốt. Máy vạn năng đảm bảo tính linh hoạt, trong khi đồ gá chuyên dùng giúp tăng độ chính xác và năng suất cho các nguyên công lặp lại nhiều lần. Đây là sự kết hợp phù hợp cho sản xuất hàng loạt vừa.
- Phương án C: Máy công cụ chuyên dùng và thiết kế đồ gá chuyên dùng thích hợp cho sản xuất hàng loạt lớn hoặc hàng khối, nơi cần năng suất cao và chi phí đầu tư được phân bổ trên số lượng sản phẩm lớn. Trong sản xuất hàng loạt vừa, việc đầu tư máy chuyên dùng có thể không hiệu quả về mặt chi phí.
- Phương án D: Máy CNC và thiết kế đồ gá chuyên dùng cũng là một lựa chọn tốt, đặc biệt khi yêu cầu độ chính xác cao và khả năng tự động hóa. Tuy nhiên, chi phí đầu tư ban đầu cho máy CNC có thể cao hơn so với máy vạn năng, và hiệu quả kinh tế cần được xem xét kỹ lưỡng trong sản xuất hàng loạt vừa.
So sánh các phương án, phương án B là phù hợp nhất vì nó cân bằng được giữa tính linh hoạt của máy vạn năng và hiệu quả của đồ gá chuyên dùng, phù hợp với đặc điểm sản xuất hàng loạt vừa.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian phụ là thời gian không trực tiếp tham gia vào quá trình cắt gọt, bao gồm thời gian gá đặt, điều chỉnh máy, đo đạc, thay dao...
- Phương án A: Nâng cao độ chính xác của phôi có thể giảm thời gian gia công, nhưng không trực tiếp giảm thời gian phụ.
- Phương án B: Cắt gọt với chế độ cắt lớn làm giảm thời gian cắt gọt chính, không tác động nhiều đến thời gian phụ.
- Phương án C: Gia công đồng thời nhiều bề mặt cùng lúc giúp giảm thời gian cắt gọt chính và có thể giảm số lần gá đặt, nhưng không phải là biện pháp trực tiếp nhất.
- Phương án D: Giảm thời gian gá đặt chi tiết gia công bằng cách dùng đồ gá kẹp nhanh là biện pháp trực tiếp nhất để giảm thời gian phụ.
Do đó, đáp án đúng là D.
- Phương án A: Nâng cao độ chính xác của phôi có thể giảm thời gian gia công, nhưng không trực tiếp giảm thời gian phụ.
- Phương án B: Cắt gọt với chế độ cắt lớn làm giảm thời gian cắt gọt chính, không tác động nhiều đến thời gian phụ.
- Phương án C: Gia công đồng thời nhiều bề mặt cùng lúc giúp giảm thời gian cắt gọt chính và có thể giảm số lần gá đặt, nhưng không phải là biện pháp trực tiếp nhất.
- Phương án D: Giảm thời gian gá đặt chi tiết gia công bằng cách dùng đồ gá kẹp nhanh là biện pháp trực tiếp nhất để giảm thời gian phụ.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp lắp ráp lắp lẫn hoàn toàn (lắp cực đại cực tiểu) đòi hỏi độ chính xác gia công các chi tiết trong cụm là cao nhất. Vì các chi tiết được sản xuất với dung sai chặt chẽ để đảm bảo chúng có thể lắp lẫn mà không cần bất kỳ điều chỉnh hoặc sửa chữa nào. Các phương pháp lắp ráp khác như lắp lẫn không hoàn toàn, lắp điều chỉnh và lắp sửa cho phép dung sai lớn hơn và có thể yêu cầu các bước bổ sung để đảm bảo lắp ráp đúng cách.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ chính xác về vị trí tương quan trên bản vẽ kỹ thuật thường được thể hiện thông qua các yếu tố như độ đồng tâm (mức độ trùng nhau của tâm các hình tròn), độ song song (mức độ hai đường thẳng song song với nhau) và độ vuông góc (mức độ hai đường thẳng vuông góc với nhau). Các yếu tố này xác định mối quan hệ vị trí giữa các bộ phận khác nhau của đối tượng được mô tả trên bản vẽ.
Các lựa chọn khác:
- Độ sóng và độ nhám liên quan đến chất lượng bề mặt, không phải vị trí tương quan.
- Độ côn và độ ôvan mô tả hình dạng, không phải vị trí tương quan.
Các lựa chọn khác:
- Độ sóng và độ nhám liên quan đến chất lượng bề mặt, không phải vị trí tương quan.
- Độ côn và độ ôvan mô tả hình dạng, không phải vị trí tương quan.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng