Điều gì xảy ra khi máy tính A gửi broadcasts (ARP request) đi tìm địa chỉ MAC của máy tính B trên cùng một mạng?
Đáp án đúng: D
Tài liệu đề thi cuối kỳ môn Mạng Máy Tính của Đại học Công nghệ Thông tin, ĐHQG TP.HCM. Bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức mạng máy tính, giao thức, định tuyến, địa chỉ IP và cấu hình mạng.
Câu hỏi liên quan
Để giải bài toán này, chúng ta cần thực hiện phép chia đa thức trong trường GF(2) để tìm phần dư, sau đó nối phần dư này vào cuối thông điệp gốc để tạo thành thông điệp cần truyền đi. Thông điệp gốc (M) là 11001001. Đa thức sinh (G) là 1001. Độ dài của G là 4 bit, nên chúng ta sẽ thêm (4-1) = 3 bit 0 vào cuối thông điệp gốc để thực hiện phép chia. Thông điệp mới (M') = 11001001000. Bây giờ, chúng ta thực hiện phép chia đa thức M' cho G: 11001000 ---------------- 1001 | 11001001000 -1001 ------ 1011 -1001 ------ 0100 -0000 ----- 1001 -1001 ----- 0000 -0000 ----- 0000 -0000 ----- 000 Phép chia này hơi phức tạp để trình bày bằng văn bản thuần túy, nhưng về cơ bản, chúng ta thực hiện phép XOR từng bước. Cách làm chuẩn hơn là: 1. Lấy thông điệp gốc: 11001001 2. Thêm 3 số 0 vào cuối: 11001001000 3. Chia 11001001000 cho 1001 bằng phép XOR: 11001001000 (M') ^ 1001 (G, dịch sang trái 3 bit) ------------- 01010001000 ^ 1001 (G, dịch sang trái 2 bit) ------------- 01000001000 ^ 1001 (G, dịch sang trái 1 bit) ------------- 01000000000 ^ 1001 (G, dịch sang trái 0 bit) ------------- 010000001000 <-- Sai vì số bit G nhiều hơn phần dư. Chúng ta cần thực hiện phép chia như sau: 11001000 ------------ 1001 | 11001001000 -1001 ------ 1011 -1001 ------ 0100 -0000 ----- 1001 -1001 ----- 0000 -0000 ----- 000 -0000 ----- 000 Phần dư là 000. Thông điệp cần truyền đi là thông điệp gốc nối với phần dư. Thông điệp cần truyền đi = 11001001 + 000 = 11001001000. Do đó, phương án 3 là đáp án đúng.
1. Tính dung lượng của một trang tài liệu:
* Số dòng trên mỗi trang: 24 dòng
* Số ký tự trên mỗi dòng: 80 ký tự
* Tổng số ký tự trên một trang: 24 dòng * 80 ký tự/dòng = 1920 ký tự
* Kích thước mỗi ký tự: 8 bit
* Tổng dung lượng dữ liệu của một trang: 1920 ký tự * 8 bit/ký tự = 15360 bit
2. Tính tốc độ truyền dữ liệu cần thiết (băng thông):
* Số trang cần tải mỗi giây: 100 trang/giây
* Tổng dung lượng dữ liệu cần truyền mỗi giây: 15360 bit/trang * 100 trang/giây = 1,536,000 bit/giây
3. Chuyển đổi sang đơn vị Mbps:
* 1 Mbps = 1,000,000 bit/giây
* Băng thông tối thiểu cần thiết: 1,536,000 bit/giây / 1,000,000 bit/Mbps = 1.536 Mbps
Vậy, băng thông tối thiểu của kênh truyền là 1.536 Mbps.
* Gói thứ nhất bị hỏng 1 lần:
* Gói tin ban đầu được gửi đi (1 sự kiện).
* Gói tin bị hỏng, máy nhận thông báo lỗi và yêu cầu gửi lại (1 sự kiện).
* Gói tin được gửi lại và đến nơi thành công (1 sự kiện).
* Tổng cộng: 3 sự kiện cho gói thứ nhất.
* Gói thứ hai không bị hỏng:
* Gói tin ban đầu được gửi đi và đến nơi thành công (1 sự kiện).
* Tổng cộng: 1 sự kiện cho gói thứ hai.
* Tổng số sự kiện: 3 (gói 1) + 1 (gói 2) = 4 sự kiện.
Tuy nhiên, nhìn vào các phương án, có vẻ như cách đếm sự kiện ở đây bao gồm cả việc gửi đi và nhận được (hoặc xác nhận). Hãy xem xét lại:
* Gói 1 (bị hỏng 1 lần):
* Gửi gói 1 (1).
* Nhận gói 1 bị hỏng, gửi yêu cầu gửi lại (2).
* Gửi lại gói 1 (3).
* Nhận lại gói 1 thành công (4).
* Nhận được xác nhận cho gói 1 (ví dụ: ACK) (5).
* Gói 2 (không bị hỏng):
* Gửi gói 2 (1).
* Nhận gói 2 thành công (2).
* Nhận được xác nhận cho gói 2 (ví dụ: ACK) (3).
Nếu cách đếm là:
- Gói gửi đi (1).
- Nhận gói bị hỏng và yêu cầu gửi lại (1).
- Gửi lại gói (1).
- Nhận gói lại thành công (1).
- Nhận ACK cho gói đó (1).
Với gói 1 (bị hỏng 1 lần): Gửi (1), Hỏng (1), Yêu cầu gửi lại (1), Gửi lại (1), Nhận lại (1). Tổng 5 sự kiện.
Với gói 2 (không bị hỏng): Gửi (1), Nhận (1), Nhận ACK (1). Tổng 3 sự kiện.
Tổng cộng: 5 + 3 = 8 sự kiện.
Cách đếm hợp lý hơn dựa trên hình ảnh và ngữ cảnh truyền thông có thể là:
* Gói 1 (bị hỏng 1 lần):
* Gửi gói 1 (1).
* Hỏng gói 1 (sự kiện ở tầng truyền tải) (1).
* Máy B nhận gói 1 bị hỏng, gửi NACK hoặc Timeout xảy ra, yêu cầu gửi lại (1).
* Gửi lại gói 1 (1).
* Máy B nhận lại gói 1 thành công (1).
* Máy B gửi ACK cho gói 1 (1).
* Tổng cộng: 6 sự kiện cho gói 1.
* Gói 2 (không bị hỏng):
* Gửi gói 2 (1).
* Máy B nhận gói 2 thành công (1).
* Máy B gửi ACK cho gói 2 (1).
* Tổng cộng: 3 sự kiện cho gói 2.
Tổng cộng: 6 + 3 = 9 sự kiện.
Xem lại các phương án và suy luận về cách đếm phổ biến trong các bài tập mô hình truyền thông:
* Gói 1 (bị hỏng 1 lần):
* Gửi gói 1 (1).
* Gói 1 bị hỏng (1).
* Máy B gửi yêu cầu gửi lại (hoặc timeout xảy ra bên gửi, bên gửi chủ động gửi lại) (1).
* Gửi lại gói 1 (1).
* Máy B nhận gói 1 thành công (1).
* Máy B gửi ACK cho gói 1 (1).
* Tổng cộng cho gói 1: 6 sự kiện.
* Gói 2 (không bị hỏng):
* Gửi gói 2 (1).
* Máy B nhận gói 2 thành công (1).
* Máy B gửi ACK cho gói 2 (1).
* Tổng cộng cho gói 2: 3 sự kiện.
Tổng cộng: 6 + 3 = 9 sự kiện. Phương án 8 gần nhất.
Một cách đếm khác: Mỗi lần gửi đi là 1 sự kiện, mỗi lần nhận thành công là 1 sự kiện, mỗi lần nhận lỗi/timeout là 1 sự kiện.
* Gói 1 (bị hỏng 1 lần):
* Gửi gói 1 (1).
* Nhận gói 1 bị hỏng (1).
* Máy B yêu cầu gửi lại (1).
* Gửi lại gói 1 (1).
* Nhận gói 1 thành công (1).
* Gửi ACK cho gói 1 (1).
* Tổng: 6 sự kiện.
* Gói 2 (không bị hỏng):
* Gửi gói 2 (1).
* Nhận gói 2 thành công (1).
* Gửi ACK cho gói 2 (1).
* Tổng: 3 sự kiện.
Tổng cộng: 6 + 3 = 9.
Có thể câu hỏi đang đếm theo:
* Gói 1 (bị hỏng 1 lần):
* Gửi gói 1 lần đầu (1).
* Gói 1 bị hỏng (sự kiện xảy ra khi truyền) (1).
* Gửi yêu cầu gửi lại (hoặc timeout) (1).
* Gửi lại gói 1 (1).
* Nhận gói 1 thành công (1).
* Gửi ACK (1).
* Tổng: 6 sự kiện.
* Gói 2 (không bị hỏng):
* Gửi gói 2 (1).
* Nhận gói 2 thành công (1).
* Gửi ACK (1).
* Tổng: 3 sự kiện.
Tổng: 6 + 3 = 9. Vẫn không khớp.
Xem xét cách đếm sự kiện theo số lần truyền và nhận:
* Gói 1 (bị hỏng 1 lần):
* Gửi đi lần 1 (1).
* Nhận hỏng (1).
* Gửi lại (1).
* Nhận thành công (1).
* ACK (1).
* Tổng: 5 sự kiện.
* Gói 2 (không bị hỏng):
* Gửi đi (1).
* Nhận thành công (1).
* ACK (1).
* Tổng: 3 sự kiện.
Tổng cộng: 5 + 3 = 8 sự kiện. Đây là phương án khớp.
Giải thích chi tiết:
Đối với gói tin thứ nhất, bị hỏng 1 lần:
1. Bên gửi gửi gói tin lần 1.
2. Gói tin bị hỏng trên đường truyền.
3. Bên nhận phát hiện lỗi (hoặc timeout xảy ra ở bên gửi), dẫn đến việc yêu cầu gửi lại hoặc bên gửi chủ động gửi lại.
4. Bên gửi gửi lại gói tin.
5. Bên nhận nhận được gói tin thành công.
6. Bên nhận gửi xác nhận (ACK) cho gói tin.
-> Tổng cộng 6 sự kiện cho gói 1.
Tuy nhiên, cách đếm trên đã tính cả việc gói tin bị hỏng là 1 sự kiện, và bên nhận yêu cầu gửi lại là 1 sự kiện. Nếu gói tin bị hỏng, nó chỉ có 1 lần được gửi đi và 1 lần được nhận lại.
Cách đếm theo phương án 8:
* Gói 1 (bị hỏng 1 lần):
* Gửi gói 1 (1).
* Nhận gói 1 (bị hỏng) (1).
* Gửi lại gói 1 (1).
* Nhận gói 1 (thành công) (1).
* Gửi ACK cho gói 1 (1).
* Tổng: 5 sự kiện.
* Gói 2 (không bị hỏng):
* Gửi gói 2 (1).
* Nhận gói 2 (thành công) (1).
* Gửi ACK cho gói 2 (1).
* Tổng: 3 sự kiện.
Tổng cộng: 5 + 3 = 8 sự kiện.
Như vậy, cách đếm sự kiện ở đây là:
- Mỗi lần gửi một gói tin là một sự kiện.
- Mỗi lần nhận một gói tin (dù hỏng hay không hỏng) là một sự kiện.
- Mỗi lần gửi ACK là một sự kiện.
* Gói 1 (bị hỏng 1 lần):
* Gửi gói 1 lần đầu: 1 sự kiện.
* Nhận gói 1 bị hỏng: 1 sự kiện.
* Gửi lại gói 1: 1 sự kiện.
* Nhận gói 1 thành công: 1 sự kiện.
* Gửi ACK cho gói 1: 1 sự kiện.
-> Tổng cộng 5 sự kiện cho gói 1.
* Gói 2 (không bị hỏng):
* Gửi gói 2: 1 sự kiện.
* Nhận gói 2 thành công: 1 sự kiện.
* Gửi ACK cho gói 2: 1 sự kiện.
-> Tổng cộng 3 sự kiện cho gói 2.
Tổng cộng số sự kiện hệ thống phải trải qua là: 5 + 3 = 8 sự kiện.
Trong giai đoạn slow-start, mỗi khi bên gửi nhận được một gói ACK xác nhận việc nhận dữ liệu, cửa sổ truyền tải (cwnd) sẽ tăng gấp đôi. Tuy nhiên, sự tăng trưởng này bị giới hạn bởi hai yếu tố: ngưỡng ssthresh (ssthresh) và kích thước cửa sổ truyền tối đa của kết nối.
Trong trường hợp này:
- Kích thước cửa sổ truyền tối đa của kết nối là 12000 bytes.
- Kích thước mỗi packet là 2000 bytes.
- Cửa sổ truyền tải hiện tại (cwnd) là 4000 bytes.
- Bên gửi nhận được 2 gói ACK.
- Chưa tới ngưỡng ssthresh.
Trong slow-start, mỗi ACK nhận được sẽ làm tăng cwnd. Với 2 ACK nhận được, nếu không có giới hạn, cwnd sẽ tăng: 4000 (ban đầu) + 2 * 2000 (do 2 ACK cho packet 2000 bytes) = 8000 bytes. Tuy nhiên, cách hiểu phổ biến hơn trong slow-start là mỗi lần nhận được một segment được ACK, cwnd tăng thêm một segment size. Do đó, với 2 ACK, cwnd sẽ tăng thêm 2 * 2000 = 4000 bytes. Vậy cwnd mới sẽ là 4000 + 4000 = 8000 bytes.
Vì 8000 bytes nhỏ hơn kích thước cửa sổ truyền tối đa là 12000 bytes và chưa tới ngưỡng ssthresh, nên giá trị mới của cửa sổ truyền tải hiện tại sẽ là 8000 bytes.
Do đó, đáp án đúng là 8000 bytes.
Chúng ta sẽ chuyển đổi địa chỉ IP 131.23.151.76 và các Prefix sang dạng nhị phân để so sánh:
* Địa chỉ IP: 131.23.151.76
* 131 = 10000011
* 23 = 00010111
* 151 = 10010111
* 76 = 01001100
=> IP nhị phân: 10000011.00010111.10010111.01001100
* So sánh với các Prefix:
1. 131.15.0.0/12:
* 131 = 10000011
* 15 = 00001111
* Prefix nhị phân (12 bit đầu): 10000011.0000....
* IP nhị phân (12 bit đầu): 10000011.0001....
* Khớp 10 bit đầu. Interface ID: 3.
2. 131.28.0.0/14:
* 131 = 10000011
* 28 = 00011100
* Prefix nhị phân (14 bit đầu): 10000011.000111....
* IP nhị phân (14 bit đầu): 10000011.000101....
* Khớp 12 bit đầu.
* IP nhị phân (14 bit đầu): 10000011.00010111.1001....
* Prefix nhị phân (14 bit đầu): 10000011.00011100.0000....
* Khớp 10 bit đầu (131.23). Interface ID: 5.
3. 131.19.0.0/16:
* 131 = 10000011
* 19 = 00010011
* Prefix nhị phân (16 bit đầu): 10000011.00010011....
* IP nhị phân (16 bit đầu): 10000011.00010111....
* Khớp 12 bit đầu (131.23). Interface ID: 2.
4. 131.22.0.0/15:
* 131 = 10000011
* 22 = 00010110
* Prefix nhị phân (15 bit đầu): 10000011.00010110....
* IP nhị phân (15 bit đầu): 10000011.00010111....
* Khớp 14 bit đầu (131.23.1). Interface ID: 1.
So sánh số bit khớp:
* Prefix 131.15.0.0/12: Khớp 10 bit.
* Prefix 131.28.0.0/14: Khớp 10 bit.
* Prefix 131.19.0.0/16: Khớp 12 bit (131.23).
* Prefix 131.22.0.0/15: Khớp 14 bit (131.23.1).
Prefix khớp nhất là 131.22.0.0/15 với 14 bit khớp. Do đó, gói tin sẽ được chuyển qua Output Interface ID là 1.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.