Điều chỉnh yếu tố nào dưới đây là điều chỉnh yếu tố tuyệt đối?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Điều chỉnh yếu tố tuyệt đối là những điều chỉnh trực tiếp và không thể thay đổi đối với sản phẩm hoặc dịch vụ. Trong các lựa chọn được đưa ra, 'Hình dáng' là yếu tố có thể được điều chỉnh một cách tuyệt đối. Ví dụ, thay đổi hình dáng của một chiếc xe hơi là một điều chỉnh tuyệt đối, vì nó làm thay đổi bản chất vật lý của chiếc xe. Các yếu tố khác như bán tặng kèm động sản, môi trường và an ninh có thể được coi là các yếu tố điều chỉnh tương đối, vì chúng có thể thay đổi hoặc được điều chỉnh tùy thuộc vào các yếu tố khác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên tắc phù hợp trong thẩm định giá tài sản có nghĩa là tài sản thẩm định phải phù hợp với môi trường, thiết kế xây dựng, cung cầu thị trường và các yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị của tài sản. Do đó, đáp án D ("Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG") là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm tất cả các khía cạnh phù hợp quan trọng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá trị lợi thế quyền thuê là giá trị hiện tại của khoản tiền chênh lệch giữa giá thuê thị trường và giá thuê thực tế phải trả theo hợp đồng. Trong trường hợp này, mỗi năm người thuê được lợi 3 tỷ - 2 tỷ = 1 tỷ đồng. Vì thời gian thuê còn lại là 10 năm, ta cần tính giá trị hiện tại của dòng tiền 1 tỷ đồng trong 10 năm với lãi suất chiết khấu 12%.\n\nCông thức tính giá trị hiện tại của chuỗi tiền tệ đều:\nPV = PMT * [(1 - (1 + r)^-n) / r]\nTrong đó:\nPV: Giá trị hiện tại (Present Value)\nPMT: Khoản thanh toán định kỳ (Payment) = 1 tỷ đồng\nr: Lãi suất chiết khấu (discount rate) = 12% = 0.12\nn: Số kỳ (number of periods) = 10 năm\n\nThay số vào công thức:\nPV = 1 * [(1 - (1 + 0.12)^-10) / 0.12]\nPV = 1 * [(1 - (1.12)^-10) / 0.12]\nPV = 1 * [(1 - 0.321973) / 0.12]\nPV = 1 * [0.678027 / 0.12]\nPV = 1 * 5.650223\nPV = 5.650223 tỷ đồng\n\nVậy giá trị lợi thế quyền thuê là khoảng 5,65 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính dòng tiền tự do vốn chủ sở hữu (FCFE) khi doanh nghiệp có vay nợ là: EAT + Chi phí khấu hao - Hoàn trả nợ gốc + Nợ mới - Các khoản chi tăng vốn đầu tư - Thay đổi vốn lưu động. Trong đó:
- EAT (Earnings After Tax): Lợi nhuận sau thuế.
- Chi phí khấu hao: Khoản tiền không chi ra nhưng làm giảm lợi nhuận chịu thuế, nên cần cộng lại.
- Hoàn trả nợ gốc: Khoản tiền mặt chi ra để trả nợ gốc.
- Nợ mới: Khoản tiền mặt nhận được từ việc vay nợ mới.
- Các khoản chi tăng vốn đầu tư (Capital Expenditures): Khoản tiền mặt chi ra để mua sắm tài sản cố định.
- Thay đổi vốn lưu động (Change in Working Capital): Sự thay đổi trong các khoản mục tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
- EAT (Earnings After Tax): Lợi nhuận sau thuế.
- Chi phí khấu hao: Khoản tiền không chi ra nhưng làm giảm lợi nhuận chịu thuế, nên cần cộng lại.
- Hoàn trả nợ gốc: Khoản tiền mặt chi ra để trả nợ gốc.
- Nợ mới: Khoản tiền mặt nhận được từ việc vay nợ mới.
- Các khoản chi tăng vốn đầu tư (Capital Expenditures): Khoản tiền mặt chi ra để mua sắm tài sản cố định.
- Thay đổi vốn lưu động (Change in Working Capital): Sự thay đổi trong các khoản mục tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, chúng ta cần sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE).
Bước 1: Tính FCFE trong giai đoạn tăng trưởng (5 năm tới)
* Năm 1: 50 tỷ * (1 + 10%) = 55 tỷ
* Năm 2: 55 tỷ * (1 + 10%) = 60.5 tỷ
* Năm 3: 60.5 tỷ * (1 + 10%) = 66.55 tỷ
* Năm 4: 66.55 tỷ * (1 + 10%) = 73.205 tỷ
* Năm 5: 73.205 tỷ * (1 + 10%) = 80.5255 tỷ
Bước 2: Tính giá trị hiện tại (PV) của FCFE trong giai đoạn tăng trưởng
* PV Năm 1: 55 tỷ / (1 + 20%)^1 = 45.83 tỷ
* PV Năm 2: 60.5 tỷ / (1 + 20%)^2 = 42.01 tỷ
* PV Năm 3: 66.55 tỷ / (1 + 20%)^3 = 38.59 tỷ
* PV Năm 4: 73.205 tỷ / (1 + 20%)^4 = 35.44 tỷ
* PV Năm 5: 80.5255 tỷ / (1 + 20%)^5 = 32.55 tỷ
Tổng PV của giai đoạn tăng trưởng = 45.83 + 42.01 + 38.59 + 35.44 + 32.55 = 194.42 tỷ
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (TV) tại năm thứ 5
* FCFE năm 6: 80.5255 tỷ * (1 + 5%) = 84.551775 tỷ
* TV năm 5 = 84.551775 tỷ / (20% - 5%) = 563.68 tỷ
Bước 4: Tính giá trị hiện tại của giá trị cuối kỳ
* PV của TV = 563.68 tỷ / (1 + 20%)^5 = 225.23 tỷ
Bước 5: Tính giá trị vốn chủ sở hữu
* Giá trị vốn chủ sở hữu = Tổng PV của giai đoạn tăng trưởng + PV của TV = 194.42 + 225.23 = 419.65 tỷ
Giá trị này gần nhất với đáp án C. Do sai số làm tròn trong quá trình tính toán, đáp án C là đáp án chính xác nhất.
Bước 1: Tính FCFE trong giai đoạn tăng trưởng (5 năm tới)
* Năm 1: 50 tỷ * (1 + 10%) = 55 tỷ
* Năm 2: 55 tỷ * (1 + 10%) = 60.5 tỷ
* Năm 3: 60.5 tỷ * (1 + 10%) = 66.55 tỷ
* Năm 4: 66.55 tỷ * (1 + 10%) = 73.205 tỷ
* Năm 5: 73.205 tỷ * (1 + 10%) = 80.5255 tỷ
Bước 2: Tính giá trị hiện tại (PV) của FCFE trong giai đoạn tăng trưởng
* PV Năm 1: 55 tỷ / (1 + 20%)^1 = 45.83 tỷ
* PV Năm 2: 60.5 tỷ / (1 + 20%)^2 = 42.01 tỷ
* PV Năm 3: 66.55 tỷ / (1 + 20%)^3 = 38.59 tỷ
* PV Năm 4: 73.205 tỷ / (1 + 20%)^4 = 35.44 tỷ
* PV Năm 5: 80.5255 tỷ / (1 + 20%)^5 = 32.55 tỷ
Tổng PV của giai đoạn tăng trưởng = 45.83 + 42.01 + 38.59 + 35.44 + 32.55 = 194.42 tỷ
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (TV) tại năm thứ 5
* FCFE năm 6: 80.5255 tỷ * (1 + 5%) = 84.551775 tỷ
* TV năm 5 = 84.551775 tỷ / (20% - 5%) = 563.68 tỷ
Bước 4: Tính giá trị hiện tại của giá trị cuối kỳ
* PV của TV = 563.68 tỷ / (1 + 20%)^5 = 225.23 tỷ
Bước 5: Tính giá trị vốn chủ sở hữu
* Giá trị vốn chủ sở hữu = Tổng PV của giai đoạn tăng trưởng + PV của TV = 194.42 + 225.23 = 419.65 tỷ
Giá trị này gần nhất với đáp án C. Do sai số làm tròn trong quá trình tính toán, đáp án C là đáp án chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi yêu cầu xác định tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố an ninh của bất động sản so sánh. Bất động sản thẩm định giá ở khu vực an ninh cao hơn (tốt hơn) so với bất động sản so sánh. Do đó, cần điều chỉnh giảm giá của bất động sản so sánh để phù hợp với bất động sản thẩm định giá.
Giải thích các lựa chọn:
- Khu vực an ninh cao hơn khu vực mất an ninh là 25%, nghĩa là giá trị của BĐS ở khu vực an ninh cao hơn 25% so với khu vực mất an ninh.
- Để đưa giá BĐS so sánh (khu vực mất an ninh) về tương đương với BĐS thẩm định giá (khu vực an ninh), cần điều chỉnh giảm giá của BĐS so sánh.
- Gọi giá trị BĐS ở khu vực mất an ninh là x, vậy giá trị BĐS ở khu vực an ninh là x + 25%x = 1.25x.
- Tỷ lệ điều chỉnh cần tìm là: (x - 1.25x)/1.25x = -0.25x/1.25x = -0.25/1.25 = -0.2 = -20%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là -20%.
Giải thích các lựa chọn:
- Khu vực an ninh cao hơn khu vực mất an ninh là 25%, nghĩa là giá trị của BĐS ở khu vực an ninh cao hơn 25% so với khu vực mất an ninh.
- Để đưa giá BĐS so sánh (khu vực mất an ninh) về tương đương với BĐS thẩm định giá (khu vực an ninh), cần điều chỉnh giảm giá của BĐS so sánh.
- Gọi giá trị BĐS ở khu vực mất an ninh là x, vậy giá trị BĐS ở khu vực an ninh là x + 25%x = 1.25x.
- Tỷ lệ điều chỉnh cần tìm là: (x - 1.25x)/1.25x = -0.25x/1.25x = -0.25/1.25 = -0.2 = -20%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là -20%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng