Để sắp xếp giá trị khi hiển thị kết quả, ta chọn mục nào trong lưới thiết kế Query?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Trong lưới thiết kế Query, mục **Sort** được sử dụng để sắp xếp giá trị khi hiển thị kết quả. Ta có thể chọn thứ tự sắp xếp là tăng dần (Ascending) hoặc giảm dần (Descending). Các mục Field, Table và Show không liên quan trực tiếp đến việc sắp xếp kết quả.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Crosstab query (truy vấn chéo) được sử dụng để tính toán và tóm tắt dữ liệu cho hai nhóm trường dữ liệu khác nhau - một nhóm hiển thị trên hàng và nhóm còn lại hiển thị trên cột. Điều này cho phép phân tích dữ liệu theo hai chiều. Các loại truy vấn khác như Delete query (truy vấn xóa), Update query (truy vấn cập nhật), Make table query (truy vấn tạo bảng) không dùng để tạo truy vấn 2 chiều.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về các yếu tố gây mất an toàn thông tin.
* A. Cấu hình máy tính, tấn công từ bên ngoài, phần mềm gây hại: Cấu hình máy tính không đúng cách (ví dụ: mật khẩu yếu, không cập nhật bản vá), các cuộc tấn công từ bên ngoài (ví dụ: tấn công mạng, lừa đảo), và phần mềm gây hại (ví dụ: virus, trojan) đều là những yếu tố phổ biến gây mất an toàn thông tin.
* B. Chủ quan của người dùng, tấn công từ bên ngoài, phần mềm tường lửa: Chủ quan của người dùng (ví dụ: truy cập các trang web không an toàn, mở các email đáng ngờ) và tấn công từ bên ngoài là các yếu tố đúng. Tuy nhiên, phần mềm tường lửa là một biện pháp bảo vệ, không phải là nguyên nhân gây mất an toàn.
* C. Chủ quan của người dùng, tấn công từ bên ngoài, phần mềm gây hại: Đây là đáp án chính xác vì chủ quan của người dùng, các cuộc tấn công từ bên ngoài và phần mềm gây hại đều là những nguyên nhân phổ biến gây ra sự cố an toàn thông tin.
* D. Chủ quan của người dùng, tấn công từ bên ngoài, hệ điều hành: Chủ quan của người dùng, tấn công từ bên ngoài là các yếu tố đúng. Tuy nhiên, hệ điều hành bản thân nó không phải là yếu tố gây mất an toàn. Mà lỗi bảo mật hệ điều hành, không cập nhật bản vá mới gây ra mất an toàn.
Vậy, đáp án đúng là C.
* A. Cấu hình máy tính, tấn công từ bên ngoài, phần mềm gây hại: Cấu hình máy tính không đúng cách (ví dụ: mật khẩu yếu, không cập nhật bản vá), các cuộc tấn công từ bên ngoài (ví dụ: tấn công mạng, lừa đảo), và phần mềm gây hại (ví dụ: virus, trojan) đều là những yếu tố phổ biến gây mất an toàn thông tin.
* B. Chủ quan của người dùng, tấn công từ bên ngoài, phần mềm tường lửa: Chủ quan của người dùng (ví dụ: truy cập các trang web không an toàn, mở các email đáng ngờ) và tấn công từ bên ngoài là các yếu tố đúng. Tuy nhiên, phần mềm tường lửa là một biện pháp bảo vệ, không phải là nguyên nhân gây mất an toàn.
* C. Chủ quan của người dùng, tấn công từ bên ngoài, phần mềm gây hại: Đây là đáp án chính xác vì chủ quan của người dùng, các cuộc tấn công từ bên ngoài và phần mềm gây hại đều là những nguyên nhân phổ biến gây ra sự cố an toàn thông tin.
* D. Chủ quan của người dùng, tấn công từ bên ngoài, hệ điều hành: Chủ quan của người dùng, tấn công từ bên ngoài là các yếu tố đúng. Tuy nhiên, hệ điều hành bản thân nó không phải là yếu tố gây mất an toàn. Mà lỗi bảo mật hệ điều hành, không cập nhật bản vá mới gây ra mất an toàn.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong MS Access, khi tạo một trường tính toán (calculated field) trong một query, cú pháp đúng là sử dụng dấu hai chấm (:) để gán biểu thức tính toán cho tên trường mới. Biểu thức tính toán thường sử dụng các trường hiện có, được đặt trong dấu ngoặc vuông ([]), và các toán tử số học. Trong trường hợp này, ta muốn tính thuế (THUE) bằng 5% của thành tiền (THANHTIEN), do đó cú pháp đúng là `THUE : [THANHTIEN] * 0.05`. Các phương án khác sử dụng dấu bằng (=) không đúng trong ngữ cảnh này hoặc đặt toàn bộ biểu thức trong dấu ngoặc vuông, điều này không hợp lệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong Microsoft Access, để lọc dữ liệu theo một chuỗi ký tự cụ thể, ta sử dụng toán tử `Like`. Trong trường hợp này, ta muốn lọc ra những khách hàng có địa chỉ ở Hà Nội, do đó điều kiện lọc cần phải tìm kiếm chính xác chuỗi "Hà Nội".
* Phương án A: “Hà Nội” Cách này chỉ tìm kiếm chính xác chuỗi "Hà Nội", không phù hợp nếu địa chỉ có thêm thông tin khác ngoài "Hà Nội" (ví dụ: "Hà Nội, Việt Nam").
* Phương án B: = “Hà Nội*” Toán tử `=` chỉ so sánh bằng, và ký tự `*` trong Access không có tác dụng như một ký tự đại diện khi sử dụng với `=`.
* Phương án C: Like “Hà Nội*” Cách này đúng. `Like` kết hợp với `Hà Nội*` sẽ tìm kiếm tất cả các địa chỉ bắt đầu bằng "Hà Nội", theo sau bởi bất kỳ ký tự nào.
* Phương án D: Like “*Hà Nội” Cách này sẽ tìm kiếm tất cả các địa chỉ kết thúc bằng "Hà Nội".
Vậy, phương án đúng là C.
* Phương án A: “Hà Nội” Cách này chỉ tìm kiếm chính xác chuỗi "Hà Nội", không phù hợp nếu địa chỉ có thêm thông tin khác ngoài "Hà Nội" (ví dụ: "Hà Nội, Việt Nam").
* Phương án B: = “Hà Nội*” Toán tử `=` chỉ so sánh bằng, và ký tự `*` trong Access không có tác dụng như một ký tự đại diện khi sử dụng với `=`.
* Phương án C: Like “Hà Nội*” Cách này đúng. `Like` kết hợp với `Hà Nội*` sẽ tìm kiếm tất cả các địa chỉ bắt đầu bằng "Hà Nội", theo sau bởi bất kỳ ký tự nào.
* Phương án D: Like “*Hà Nội” Cách này sẽ tìm kiếm tất cả các địa chỉ kết thúc bằng "Hà Nội".
Vậy, phương án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trường khóa chính là trường dùng để xác định duy nhất một bản ghi trong một bảng. Do đó, giá trị dữ liệu trong trường khóa chính phải là duy nhất và không được trùng lặp. Điều này đảm bảo rằng mỗi bản ghi có thể được phân biệt rõ ràng với các bản ghi khác.
Phương án A sai vì các giá trị khóa chính không được giống nhau.
Phương án B sai vì trường khóa chính thường không được phép để trống (NULL) để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Phương án C đúng, nhưng chưa đầy đủ bằng phương án D
Phương án D đúng vì nó bao hàm ý của phương án C và nhấn mạnh thêm tính chất 'xác định duy nhất 1 bản ghi'.
Phương án A sai vì các giá trị khóa chính không được giống nhau.
Phương án B sai vì trường khóa chính thường không được phép để trống (NULL) để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.
Phương án C đúng, nhưng chưa đầy đủ bằng phương án D
Phương án D đúng vì nó bao hàm ý của phương án C và nhấn mạnh thêm tính chất 'xác định duy nhất 1 bản ghi'.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng