Để điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ, ta có thể dùng phương pháp nào sau đây:
A.
A. Thay đổi tần số điện áp nguồn, số cặp cực từ, hoặc giá trị điện áp nguồn cung cấp cấp cho động cơ.
B.
B. Thay đổi số cặp cực từ
C.
C. Thay đổi giá trị điện áp nguồn cung cấp cấp cho động cơ.
D.
D. Thay đổi tần số điện áp nguồn.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ, có nhiều phương pháp khác nhau, trong đó phương pháp thay đổi tần số điện áp nguồn, số cặp cực từ, hoặc giá trị điện áp nguồn cung cấp cho động cơ là phương pháp tổng quát và đầy đủ nhất. Các phương án B, C, D chỉ đề cập đến một phần của các phương pháp điều khiển tốc độ động cơ không đồng bộ. Do đó, đáp án A là đáp án chính xác nhất.
Sơ đồ nguyên lí đã cho thể hiện động cơ điện một chiều kích từ song song. Trong động cơ kích từ song song, cuộn dây kích từ được mắc song song với mạch phần ứng. Điều này tạo ra từ trường kích từ ổn định và độc lập tương đối với dòng điện phần ứng.
Đáp án đúng là A. Mô men cản loại ma sát nhớt tỉ lệ bậc nhất đối với tốc độ làm việc.
Giải thích:
* **A. Đúng:** Mô men cản do ma sát nhớt (ví dụ: ma sát trong dầu bôi trơn) thường tỉ lệ tuyến tính với tốc độ. Khi tốc độ tăng, lực cản do ma sát nhớt cũng tăng theo tỉ lệ tương ứng.
* **B. Sai:** Mô men cản thế năng (ví dụ: khi nâng vật lên cao) phụ thuộc vào vị trí (độ cao) chứ không phụ thuộc vào tốc độ.
* **C. Sai:** Mô men cản của cần trục không phải lúc nào cũng có giá trị không đổi và không phụ thuộc vào tốc độ. Nó có thể thay đổi tùy thuộc vào tải trọng và điều kiện làm việc.
* **D. Sai:** Mô men cản phản kháng không phải lúc nào cũng cùng chiều với tốc độ. Nó có thể ngược chiều để giảm tốc độ hoặc cùng chiều để tăng tốc độ (trong một số trường hợp nhất định).
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu sai về đặc tính cơ của động cơ điện.
- **Phương án A:** Quan hệ giữa momen và tần số của động cơ *không* được gọi là đặc tính cơ của động cơ điện. Đặc tính cơ thể hiện mối quan hệ giữa tốc độ (n) và momen (M) của động cơ. Đây là phát biểu sai.
- **Phương án B:** Động cơ có một đường đặc tính cơ tự nhiên, là đặc tính cơ khi động cơ hoạt động ở điều kiện định mức.
- **Phương án C:** Động cơ có thể có nhiều đặc tính cơ nhân tạo, đạt được bằng cách thay đổi các thông số của mạch hoặc nguồn cung cấp.
- **Phương án D:** Đặc tính cơ nhân tạo được tạo ra bằng cách thay đổi thông số nguồn hoặc thêm thiết bị phụ trợ.
Vậy, đáp án sai là A.
Đáp án sai là C.
Giải thích:
* **Hãm động năng:** Động cơ bị ngắt khỏi nguồn điện (Pđ = 0). Cơ năng của động cơ chuyển thành công suất tổn thất trên điện trở hãm (Pc > 0), thường là điện trở phụ mắc trong mạch rotor (đối với động cơ không đồng bộ rotor dây quấn) hoặc điện trở hãm ngoài (đối với động cơ một chiều kích từ độc lập). Vì vậy phương án A đúng.
* **Hãm tái sinh:** Động cơ biến thành máy phát, trả năng lượng về lưới. Điều này xảy ra khi tốc độ động cơ lớn hơn tốc độ đồng bộ (đối với động cơ không đồng bộ) hoặc khi sức điện động lớn hơn điện áp nguồn (đối với động cơ một chiều). Công suất điện từ Pđ < 0 và công suất trên mạch phần ứng Pc < 0. Vì vậy phương án B đúng.
* **Hãm ngược:** Động cơ đảo chiều quay bằng cách thay đổi thứ tự pha (động cơ không đồng bộ) hoặc đảo chiều dòng điện phần ứng (động cơ một chiều). Lúc này, cả điện năng và cơ năng đều chuyển thành tổn thất. Pđ > 0, Pc > 0. Do đó phương án D đúng.
* **Phương án C sai:** Trong hãm động năng, cơ năng biến thành công suất tổn thất nên Pc phải > 0, không thể < 0.
Câu hỏi yêu cầu chọn đáp án sai.
Phương án A: Độ cứng đặc tính cơ thể hiện khả năng chống lại biến dạng. Độ cứng lớn có nghĩa là vật liệu khó biến dạng, tức là đặc tính cơ cứng. Ngược lại, độ cứng nhỏ có nghĩa là vật liệu dễ biến dạng, tức là đặc tính cơ mềm. Vì vậy, phương án A sai.
Phương án B: Đây là một khẳng định đúng về khái niệm độ cứng đặc tính cơ.
Phương án C: Trong hệ thống truyền động điện, động cơ điện biến đổi năng lượng điện thành năng lượng cơ, đây là một quá trình tất yếu.
Phương án D: Mô tả chính xác về hệ thống truyền động điện và các thành phần của nó.
Vậy, đáp án sai là A.