Trong câu này, "的" nên được đặt sau "妈妈" để biểu thị mối quan hệ sở hữu hoặc tính chất của hành động. Cụm từ đúng phải là "妈妈的裙子" (váy của mẹ). Do đó, vị trí thích hợp để thêm "的" là sau số 2.
Trong câu này, "地" cần được đặt sau tính từ/trạng từ để bổ nghĩa cho động từ. Cụ thể, "高兴" là một tính từ, và "跳" là động từ. Vì vậy, "地" cần được đặt giữa "高兴" và "跳" để mô tả cách thức nhảy. Do đó, đáp án đúng là B.
Trong câu này, "得" cần được đặt sau động từ "洗" (xǐ - rửa, giặt) để bổ nghĩa cho động từ, diễn tả mức độ hoặc kết quả của hành động. Cấu trúc đúng là "洗得完" (xǐ de wán - giặt xong). Vì vậy, vị trí thích hợp để đặt "得" là sau vị trí số 2 và trước vị trí số 3.
Trong câu này, "又" nên được đặt trước động từ "说" (nói) để diễn tả ý nghĩa "lại" hoặc "nói lại". Do đó, vị trí thích hợp nhất là vị trí số 3. Câu hoàn chỉnh sẽ là: 他刚刚又说了一遍 (Tā gānggāng yòu shuōle yī biàn). Dịch nghĩa là: Anh ấy vừa mới nói lại một lần nữa.
Trong câu này, "hái" (还) có nghĩa là "vẫn" hoặc "còn". Nó nên được đặt trước động từ "muốn" (要) để diễn tả ý "vẫn muốn". Vì vậy, vị trí thích hợp nhất là trước số 3. Câu hoàn chỉnh sẽ là: "这个饺子真好吃,我还要一份。" (Zhège jiǎozi zhēn hǎochī, wǒ hái yào yī fèn.) - Bánh sủi cảo này ngon quá, tôi vẫn muốn thêm một phần nữa.
Câu hỏi yêu cầu đặt từ "除了" (chúle - ngoại trừ) vào vị trí thích hợp trong câu. Câu gốc là "1饺子2以外,3我4什么都不想吃" (1 jiǎozi 2 yǐwài, 3 wǒ 4 shénme dōu bù xiǎng chī). Cấu trúc đúng phải là "除了饺子以外,我什么都不想吃" (Chúle jiǎozi yǐwài, wǒ shénme dōu bù xiǎng chī - Ngoại trừ sủi cảo, tôi không muốn ăn gì cả). Như vậy, "除了" nên được đặt ở vị trí số 1.