Dao động ký 2 kênh loại 2 cathode phát ra 2 chùm tia điện tử có:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Dao động ký 2 kênh loại 2 cathode phát ra 2 chùm tia điện tử thì sẽ cần 2 mạch khuếch đại dọc để xử lý tín hiệu cho mỗi kênh. Vì vậy, đáp án đúng là A
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điểm sáng trên màn huỳnh quang lệch so với vị trí ban đầu do tác dụng của điện trường lên chùm tia điện tử. Độ lệch này phụ thuộc vào nhiều yếu tố:
* Cường độ điện trường bản lệch dọc: Điện trường càng mạnh, lực tác dụng lên điện tử càng lớn, do đó độ lệch càng lớn.
* Thời gian chuyển động về phía màn ảnh: Thời gian điện tử chịu tác dụng của điện trường càng lâu, độ lệch càng lớn.
* Vận tốc chuyển động của chùm tia điện tử: Vận tốc của điện tử càng lớn, quán tính của nó càng lớn, do đó độ lệch sẽ nhỏ hơn.
Vì cả ba yếu tố trên đều ảnh hưởng đến độ lệch của điểm sáng, nên đáp án đúng là đáp án bao gồm tất cả các yếu tố này một cách tường minh. Trong các đáp án đã cho, đáp án A, B, C chỉ đề cập đến một yếu tố riêng lẻ. Do đó, đáp án đúng nhất là đáp án bao gồm cả ba yếu tố (mặc dù đáp án D nói rằng tất cả đều sai). Tuy nhiên, do có mâu thuẫn giữa các đáp án, và không có đáp án nào thực sự chính xác, ta chọn D và giải thích như trên. Thực tế, nếu có đáp án "Tất cả các yếu tố trên", thì đó mới là đáp án chính xác nhất.
Vì không có đáp án chính xác, nên ta sẽ chọn đáp án "D. Tất cả đều sai" và giải thích rằng các đáp án A, B, C chỉ đúng một phần, không đầy đủ.
* Cường độ điện trường bản lệch dọc: Điện trường càng mạnh, lực tác dụng lên điện tử càng lớn, do đó độ lệch càng lớn.
* Thời gian chuyển động về phía màn ảnh: Thời gian điện tử chịu tác dụng của điện trường càng lâu, độ lệch càng lớn.
* Vận tốc chuyển động của chùm tia điện tử: Vận tốc của điện tử càng lớn, quán tính của nó càng lớn, do đó độ lệch sẽ nhỏ hơn.
Vì cả ba yếu tố trên đều ảnh hưởng đến độ lệch của điểm sáng, nên đáp án đúng là đáp án bao gồm tất cả các yếu tố này một cách tường minh. Trong các đáp án đã cho, đáp án A, B, C chỉ đề cập đến một yếu tố riêng lẻ. Do đó, đáp án đúng nhất là đáp án bao gồm cả ba yếu tố (mặc dù đáp án D nói rằng tất cả đều sai). Tuy nhiên, do có mâu thuẫn giữa các đáp án, và không có đáp án nào thực sự chính xác, ta chọn D và giải thích như trên. Thực tế, nếu có đáp án "Tất cả các yếu tố trên", thì đó mới là đáp án chính xác nhất.
Vì không có đáp án chính xác, nên ta sẽ chọn đáp án "D. Tất cả đều sai" và giải thích rằng các đáp án A, B, C chỉ đúng một phần, không đầy đủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để đo dòng điện lớn hơn dòng điện định mức của cơ cấu từ điện, ta cần mắc thêm điện trở shunt (Rs) song song với cơ cấu. Dòng điện tổng (I) sẽ chia thành hai nhánh: dòng qua cơ cấu (Ifs) và dòng qua điện trở shunt (Is). Ta có công thức tính Rs như sau:
Rs = (Ifs * Rm) / (I - Ifs)
Trong đó:
* Ifs = 100μA = 0.0001A
* Rm = 1KΩ = 1000Ω
* I = 1mA = 0.001A
Thay số vào công thức:
Rs = (0.0001 * 1000) / (0.001 - 0.0001) = 0.1 / 0.0009 ≈ 111.11 Ω
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán. Có thể có sự sai sót trong đề bài hoặc các phương án đáp án. Trong các đáp án đã cho, đáp án gần đúng nhất là C. 90Ω. Để chắc chắn hơn, cần kiểm tra lại các giá trị Ifs, Rm và I trong đề bài.
Lưu ý: Do không có đáp án chính xác nên cần xem xét lại đề bài hoặc các giá trị đã cho.
Rs = (Ifs * Rm) / (I - Ifs)
Trong đó:
* Ifs = 100μA = 0.0001A
* Rm = 1KΩ = 1000Ω
* I = 1mA = 0.001A
Thay số vào công thức:
Rs = (0.0001 * 1000) / (0.001 - 0.0001) = 0.1 / 0.0009 ≈ 111.11 Ω
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán. Có thể có sự sai sót trong đề bài hoặc các phương án đáp án. Trong các đáp án đã cho, đáp án gần đúng nhất là C. 90Ω. Để chắc chắn hơn, cần kiểm tra lại các giá trị Ifs, Rm và I trong đề bài.
Lưu ý: Do không có đáp án chính xác nên cần xem xét lại đề bài hoặc các giá trị đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ nhạy điện áp một chiều của vôn kế được tính bằng công thức: S_V = 1 / I_{fs}. Trong đó I_{fs} là dòng điện toàn thang đo.
Trong trường hợp này, I_{fs} = 100μA = 100 x 10^{-6} A = 10^{-4} A.
Vậy, độ nhạy điện áp một chiều là: S_V = 1 / (10^{-4} A) = 10^4 Ω/V = 10 KΩ/V.
Do đó, đáp án đúng là B.
Trong trường hợp này, I_{fs} = 100μA = 100 x 10^{-6} A = 10^{-4} A.
Vậy, độ nhạy điện áp một chiều là: S_V = 1 / (10^{-4} A) = 10^4 Ω/V = 10 KΩ/V.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ nhạy DC (SDC) của cơ cấu từ điện được tính bằng công thức: SDC = 1 / Ifs, trong đó Ifs là dòng điện toàn thang đo. Với Ifs = 100μA = 100 x 10^-6 A, ta có SDC = 1 / (100 x 10^-6) = 10000 Ω/V = 10KΩ/V.
Đối với mạch chỉnh lưu bán kỳ, độ nhạy AC (SAC) được tính bằng công thức: SAC = 0.45 x SDC. Suy ra, SAC = 0.45 x 10000 = 4500 Ω/V = 4.5KΩ/V.
Như vậy, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác với kết quả tính toán. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. SAC = 4500Ω/V ; SDC = 10000Ω/V. Vì các đáp án còn lại sai lệch quá nhiều ở cả hai giá trị SAC và SDC.
Đối với mạch chỉnh lưu bán kỳ, độ nhạy AC (SAC) được tính bằng công thức: SAC = 0.45 x SDC. Suy ra, SAC = 0.45 x 10000 = 4500 Ω/V = 4.5KΩ/V.
Như vậy, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác với kết quả tính toán. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. SAC = 4500Ω/V ; SDC = 10000Ω/V. Vì các đáp án còn lại sai lệch quá nhiều ở cả hai giá trị SAC và SDC.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi điện trở của cuộn dây là r, ta có công suất tiêu thụ P = I²r suy ra r = P/I²
Tổng trở của cuộn dây là Z = U/I, mà Z² = r² + (ωL)². Thay r = P/I² vào, ta được:
(U/I)² = (P/I²)² + (ωL)²
Suy ra (ωL)² = (U/I)² - (P/I²)² = (U²I² - P²)/I⁴
Do đó ωL = √(U²I² - P²)/I² = √(U²/I²) - (P²/I⁴) = √(U²I² - P²)/I²
Vậy L = √(U²I² - P²)/(ωI²) = √(U²/I²) - (P²/I⁴) / ω = (√(U²I² - P²))/(ωI²)
Biến đổi biểu thức: L = (√(U²I² - P²))/(ωI²) = (√(U²/I²) - P²/I⁴) / ω = √(U²I² - P²)/(ωI²) = √(U²/I²) - (P²/I⁴) / ω = (√(U²I² - P²))/(ωI²) = √(U²/I²) - P²/I⁴) / ω = √(U² - P²/I²) / ω = √( (U²I² - P²)/I² ) / ω
Như vậy không có đáp án đúng trong các phương án đã cho.
Tổng trở của cuộn dây là Z = U/I, mà Z² = r² + (ωL)². Thay r = P/I² vào, ta được:
(U/I)² = (P/I²)² + (ωL)²
Suy ra (ωL)² = (U/I)² - (P/I²)² = (U²I² - P²)/I⁴
Do đó ωL = √(U²I² - P²)/I² = √(U²/I²) - (P²/I⁴) = √(U²I² - P²)/I²
Vậy L = √(U²I² - P²)/(ωI²) = √(U²/I²) - (P²/I⁴) / ω = (√(U²I² - P²))/(ωI²)
Biến đổi biểu thức: L = (√(U²I² - P²))/(ωI²) = (√(U²/I²) - P²/I⁴) / ω = √(U²I² - P²)/(ωI²) = √(U²/I²) - (P²/I⁴) / ω = (√(U²I² - P²))/(ωI²) = √(U²/I²) - P²/I⁴) / ω = √(U² - P²/I²) / ω = √( (U²I² - P²)/I² ) / ω
Như vậy không có đáp án đúng trong các phương án đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng