Đá thấm trong thí nghiệm nén cố kết có tác dụng gì:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong thí nghiệm nén cố kết, đá thấm (hay còn gọi là viên đá thấm) được đặt ở cả hai mặt trên và dưới của mẫu đất. Chức năng chính của chúng là tạo điều kiện cho nước trong mẫu đất thoát ra một cách tự do khi mẫu chịu nén dưới tác dụng của tải trọng. Việc này đảm bảo rằng áp lực nước lỗ rỗng dư thừa (phát sinh do nén) có thể tiêu tán, cho phép quá trình cố kết diễn ra.
Phương án A không đúng vì đá thấm không phải để đỡ mẫu đất. Phương án C sai vì đá thấm phải cho phép nước thoát ra, không phải ngăn chặn. Phương án D sai vì chỉ có một ý đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về sự khác biệt trong quá trình lún của nền đất dính và đất cát, đặc biệt liên quan đến hệ số thấm.
* Phương án A: Đúng. Đất dính có hệ số thấm rất nhỏ, nghĩa là nước khó thoát ra khỏi đất. Khi công trình xây dựng tác dụng lên nền đất dính bão hòa nước, áp lực nước lỗ rỗng tăng lên. Quá trình lún chỉ xảy ra khi nước trong lỗ rỗng thoát ra ngoài, làm giảm thể tích của đất. Do hệ số thấm nhỏ, quá trình này diễn ra rất chậm, kéo dài hàng tháng, hàng năm, thậm chí hàng thế kỷ.
* Phương án B: Sai. Nếu hệ số thấm lớn thì nước sẽ thoát ra nhanh chóng, gây lún nhanh.
* Phương án C: Sai. Hệ số rỗng lớn có thể ảnh hưởng đến độ lún tổng thể, nhưng không phải là nguyên nhân chính gây ra sự chậm trễ trong quá trình lún của đất dính so với đất cát. Bản chất của sự khác biệt nằm ở tốc độ thoát nước, quyết định bởi hệ số thấm.
* Phương án D: Sai. Vì chỉ có phương án A đúng.
Vậy đáp án đúng là A.
* Phương án A: Đúng. Đất dính có hệ số thấm rất nhỏ, nghĩa là nước khó thoát ra khỏi đất. Khi công trình xây dựng tác dụng lên nền đất dính bão hòa nước, áp lực nước lỗ rỗng tăng lên. Quá trình lún chỉ xảy ra khi nước trong lỗ rỗng thoát ra ngoài, làm giảm thể tích của đất. Do hệ số thấm nhỏ, quá trình này diễn ra rất chậm, kéo dài hàng tháng, hàng năm, thậm chí hàng thế kỷ.
* Phương án B: Sai. Nếu hệ số thấm lớn thì nước sẽ thoát ra nhanh chóng, gây lún nhanh.
* Phương án C: Sai. Hệ số rỗng lớn có thể ảnh hưởng đến độ lún tổng thể, nhưng không phải là nguyên nhân chính gây ra sự chậm trễ trong quá trình lún của đất dính so với đất cát. Bản chất của sự khác biệt nằm ở tốc độ thoát nước, quyết định bởi hệ số thấm.
* Phương án D: Sai. Vì chỉ có phương án A đúng.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hệ số thấm tương đương theo phương ngang (song song lớp) cho địa tầng gồm nhiều lớp đất là:
Ke = (∑(ki * hi)) / (∑hi)
Trong đó:
- Ke là hệ số thấm tương đương theo phương ngang.
- ki là hệ số thấm của lớp đất thứ i.
- hi là chiều dày của lớp đất thứ i.
Áp dụng vào bài toán:
- k1 = 6,500.10^-1 mm/s, h1 = 15 cm = 150 mm
- k2 = 2,5.10^-4 mm/s, h2 = 1800 mm
Ke = (k1*h1 + k2*h2) / (h1 + h2)
Ke = (6,500.10^-1 * 150 + 2,5.10^-4 * 1800) / (150 + 1800)
Ke = (0.65 * 150 + 0.00025 * 1800) / (150 + 1800)
Ke = (97.5 + 0.45) / 1950
Ke = 97.95 / 1950
Ke = 0.05023076923 mm/s
Ke = 502,30. 10^-4 mm/s
Vậy đáp án đúng là: A. 502,30. 10-4 mm/s
Ke = (∑(ki * hi)) / (∑hi)
Trong đó:
- Ke là hệ số thấm tương đương theo phương ngang.
- ki là hệ số thấm của lớp đất thứ i.
- hi là chiều dày của lớp đất thứ i.
Áp dụng vào bài toán:
- k1 = 6,500.10^-1 mm/s, h1 = 15 cm = 150 mm
- k2 = 2,5.10^-4 mm/s, h2 = 1800 mm
Ke = (k1*h1 + k2*h2) / (h1 + h2)
Ke = (6,500.10^-1 * 150 + 2,5.10^-4 * 1800) / (150 + 1800)
Ke = (0.65 * 150 + 0.00025 * 1800) / (150 + 1800)
Ke = (97.5 + 0.45) / 1950
Ke = 97.95 / 1950
Ke = 0.05023076923 mm/s
Ke = 502,30. 10^-4 mm/s
Vậy đáp án đúng là: A. 502,30. 10-4 mm/s
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính hệ số thấm tương đương theo phương đứng (k_eq) cho địa tầng gồm nhiều lớp đất có hệ số thấm khác nhau, ta sử dụng công thức sau:
k_eq = (Σh_i) / (Σ(h_i / k_i))
Trong đó:
* h_i là chiều dày của lớp đất thứ i
* k_i là hệ số thấm của lớp đất thứ i
Áp dụng vào bài toán:
* Lớp cát: h_1 = 15 cm = 0.15 m, k_1 = 6.500 * 10^-1 mm/s = 6.500 * 10^-4 m/s
* Lớp bụi: h_2 = 1800 mm = 1.8 m, k_2 = 2.5 * 10^-4 mm/s = 2.5 * 10^-7 m/s
Thay số vào công thức:
k_eq = (0.15 + 1.8) / ((0.15 / (6.500 * 10^-4)) + (1.8 / (2.5 * 10^-7)))
k_eq = 1.95 / (230.77 + 7200000)
k_eq = 1.95 / 7200230.77
k_eq ≈ 2.708 * 10^-7 m/s
Đổi về mm/s: k_eq ≈ 2.708 * 10^-4 mm/s
Vậy, đáp án gần đúng nhất là B. 2,7. 10-4 mm/s
k_eq = (Σh_i) / (Σ(h_i / k_i))
Trong đó:
* h_i là chiều dày của lớp đất thứ i
* k_i là hệ số thấm của lớp đất thứ i
Áp dụng vào bài toán:
* Lớp cát: h_1 = 15 cm = 0.15 m, k_1 = 6.500 * 10^-1 mm/s = 6.500 * 10^-4 m/s
* Lớp bụi: h_2 = 1800 mm = 1.8 m, k_2 = 2.5 * 10^-4 mm/s = 2.5 * 10^-7 m/s
Thay số vào công thức:
k_eq = (0.15 + 1.8) / ((0.15 / (6.500 * 10^-4)) + (1.8 / (2.5 * 10^-7)))
k_eq = 1.95 / (230.77 + 7200000)
k_eq = 1.95 / 7200230.77
k_eq ≈ 2.708 * 10^-7 m/s
Đổi về mm/s: k_eq ≈ 2.708 * 10^-4 mm/s
Vậy, đáp án gần đúng nhất là B. 2,7. 10-4 mm/s
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Detailed explanation of the solution goes here.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính ứng suất gây lún, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính diện tích đáy móng hữu hiệu (A') và cạnh hữu hiệu (l', b'):
- Tính độ lệch tâm theo cạnh dài: el = 0,05 m
- Tính cạnh hữu hiệu theo phương cạnh dài: l' = l - 2*el = 6 - 2*0,05 = 5,9 m
- Diện tích đáy móng hữu hiệu: A' = b * l' = 3 * 5,9 = 17,7 m2
2. Tính áp lực đáy móng hữu hiệu (q):
- q = Ntc / A' = 3600 / 17,7 = 203,39 kN/m2
3. Tính ứng suất gây lún (σgz) tại đáy móng:
- σgz = q - γtb * Df = 203,39 - 20 * 1,2 = 203,39 - 24 = 179,39 kN/m2
Giá trị này gần nhất với đáp án D. 176 kN/m2. Có thể có sự sai khác nhỏ do làm tròn số trong quá trình tính toán.
1. Tính diện tích đáy móng hữu hiệu (A') và cạnh hữu hiệu (l', b'):
- Tính độ lệch tâm theo cạnh dài: el = 0,05 m
- Tính cạnh hữu hiệu theo phương cạnh dài: l' = l - 2*el = 6 - 2*0,05 = 5,9 m
- Diện tích đáy móng hữu hiệu: A' = b * l' = 3 * 5,9 = 17,7 m2
2. Tính áp lực đáy móng hữu hiệu (q):
- q = Ntc / A' = 3600 / 17,7 = 203,39 kN/m2
3. Tính ứng suất gây lún (σgz) tại đáy móng:
- σgz = q - γtb * Df = 203,39 - 20 * 1,2 = 203,39 - 24 = 179,39 kN/m2
Giá trị này gần nhất với đáp án D. 176 kN/m2. Có thể có sự sai khác nhỏ do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng