Công ty A và công ty X đã ký với nhau một thoả thuận liên doanh góp vốn mỗi bên 30% VCSH để thành lập công ty B. Công ty A kế toán khoản đầu tư vào công ty B trên BCTC riêng của mình là?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công ty B được thành lập bởi công ty A và công ty X theo thoả thuận liên doanh, trong đó mỗi bên góp 30% vốn chủ sở hữu. Theo định nghĩa, một công ty liên doanh là một công ty mà nhà đầu tư có quyền đồng kiểm soát. Do đó, khoản đầu tư của công ty A vào công ty B được kế toán là đầu tư vào công ty liên doanh.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công ty M nắm giữ 60% vốn góp của công ty C (6.000/10.000). Công ty C nắm giữ 50% vốn điều lệ của công ty S (1.000/2.000). Vì vậy, công ty M gián tiếp nắm giữ quyền biểu quyết tại công ty S thông qua công ty C. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xác định tỉ lệ quyền biểu quyết của công ty M trong công ty S. Vì công ty M không trực tiếp nắm giữ cổ phần/vốn góp trong công ty S, mà chỉ gián tiếp thông qua công ty C. Do đó, quyền biểu quyết của công ty M tại công ty S là 0%. Vì không có đáp án nào phù hợp nên câu hỏi không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công ty A nắm giữ trực tiếp 30% cổ phần tại công ty C. Ngoài ra, công ty A còn nắm giữ gián tiếp cổ phần tại công ty C thông qua công ty B (80% * 55% = 44%). Tổng cộng, công ty A nắm giữ 30% + 44% = 74% cổ phần tại công ty C. Vì tỷ lệ này lớn hơn 50%, công ty C trở thành công ty con của công ty A. Do đó, khoản đầu tư vào công ty C được trình bày là đầu tư vào công ty con.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát được tính bằng phần trăm số cổ phiếu phổ thông không do công ty mẹ nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp. Trong trường hợp này:
* Công ty B: Công ty A nắm giữ 80% cổ phần, vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 80% = 20%.
* Công ty C:
* Công ty A nắm giữ trực tiếp 30% cổ phần.
* Công ty A nắm giữ gián tiếp thông qua công ty B: 80% * 55% = 44%.
* Tổng tỷ lệ cổ phần do công ty A nắm giữ (trực tiếp và gián tiếp) là 30% + 44% = 74%.
* Vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 74% = 26%.
* Công ty D:
* Công ty A nắm giữ trực tiếp 10% cổ phần.
* Công ty A nắm giữ gián tiếp thông qua công ty B: 80% * 15% = 12%.
* Tổng tỷ lệ cổ phần do công ty A nắm giữ (trực tiếp và gián tiếp) là 10% + 12% = 22%.
* Vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 22% = 78%.
Vậy, tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong từng công ty B, C, D lần lượt là 20%, 26% và 78%.
* Công ty B: Công ty A nắm giữ 80% cổ phần, vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 80% = 20%.
* Công ty C:
* Công ty A nắm giữ trực tiếp 30% cổ phần.
* Công ty A nắm giữ gián tiếp thông qua công ty B: 80% * 55% = 44%.
* Tổng tỷ lệ cổ phần do công ty A nắm giữ (trực tiếp và gián tiếp) là 30% + 44% = 74%.
* Vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 74% = 26%.
* Công ty D:
* Công ty A nắm giữ trực tiếp 10% cổ phần.
* Công ty A nắm giữ gián tiếp thông qua công ty B: 80% * 15% = 12%.
* Tổng tỷ lệ cổ phần do công ty A nắm giữ (trực tiếp và gián tiếp) là 10% + 12% = 22%.
* Vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 22% = 78%.
Vậy, tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong từng công ty B, C, D lần lượt là 20%, 26% và 78%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công ty A nắm giữ trực tiếp 80% cổ phiếu phổ thông của công ty B. Theo định nghĩa, công ty con là công ty mà một công ty khác (công ty mẹ) nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp trên 50% quyền biểu quyết hoặc có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty đó. Vì công ty A nắm giữ 80% cổ phiếu phổ thông (giả định có quyền biểu quyết) của công ty B, công ty B là công ty con của công ty A. Do đó, khoản đầu tư của công ty A vào công ty B sẽ được trình bày là đầu tư vào công ty con trên BCTC riêng của công ty A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Báo cáo tài chính (BCTC) cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng khác nhau, bao gồm nhà quản trị doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cung cấp, và các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước. Tuy nhiên, câu hỏi tập trung vào việc kiểm tra và đánh giá việc doanh nghiệp thực hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính. Các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước (ví dụ: cơ quan thuế, thanh tra tài chính) sử dụng BCTC để giám sát việc tuân thủ pháp luật và các quy định tài chính của doanh nghiệp. Do đó, đáp án chính xác nhất là các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng