JavaScript is required

Công ty A nắm giữ trực tiếp 80% số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại công ty B, 30% số lượng cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty C, 10% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành tại công ty D. Công ty B nắm giữ trực tiếp 55% cổ phiếu phổ thông của công ty C và 15% cổ phiếu phổ thông của công ty D. Nếu không có thoả thuận bằng hợp đồng nào khác, xác định tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong từng công ty B, C, D.

A. 80%, 74% và 22%

B. 20%, 26% và 78%

C. 80%, 85% và 25%

D. 20%, 15% và 75%
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát được tính bằng phần trăm số cổ phiếu phổ thông không do công ty mẹ nắm giữ trực tiếp hoặc gián tiếp. Trong trường hợp này: * **Công ty B:** Công ty A nắm giữ 80% cổ phần, vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 80% = 20%. * **Công ty C:** * Công ty A nắm giữ trực tiếp 30% cổ phần. * Công ty A nắm giữ gián tiếp thông qua công ty B: 80% * 55% = 44%. * Tổng tỷ lệ cổ phần do công ty A nắm giữ (trực tiếp và gián tiếp) là 30% + 44% = 74%. * Vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 74% = 26%. * **Công ty D:** * Công ty A nắm giữ trực tiếp 10% cổ phần. * Công ty A nắm giữ gián tiếp thông qua công ty B: 80% * 15% = 12%. * Tổng tỷ lệ cổ phần do công ty A nắm giữ (trực tiếp và gián tiếp) là 10% + 12% = 22%. * Vậy tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát là 100% - 22% = 78%. Vậy, tỷ lệ lợi ích của cổ đông không kiểm soát trong từng công ty B, C, D lần lượt là 20%, 26% và 78%.

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Báo cáo tài chính (BCTC) cung cấp thông tin cho nhiều đối tượng khác nhau, bao gồm nhà quản trị doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà cung cấp, và các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước. Tuy nhiên, câu hỏi tập trung vào việc kiểm tra và đánh giá việc doanh nghiệp thực hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế tài chính. Các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước (ví dụ: cơ quan thuế, thanh tra tài chính) sử dụng BCTC để giám sát việc tuân thủ pháp luật và các quy định tài chính của doanh nghiệp. Do đó, đáp án chính xác nhất là các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước.
Câu 18:

Các yếu tố phản ánh tình hình tài chính của DN được trình bày tại?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bảng cân đối kế toán trình bày tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho biết doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kỳ kế toán. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính giải thích chi tiết các thông tin trên các báo cáo tài chính khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A

Bước 1: Xác định điều chỉnh do đánh giá lại tài sản và nợ phải trả:



  • TSCĐVH giảm 5.000 (40.000 - 35.000)

  • Khoản vay dài hạn tăng 10.000 (60.000 - 50.000)


Tổng điều chỉnh = -5.000 + 10.000 = 5.000


Bước 2: Xác định giá trị TS thuần theo GTHL của S:


TS thuần theo GTGS = 840.000


TS thuần theo GTHL = 840.000 + 5.000 = 845.000


Bước 3: Xác định phần sở hữu của M trong TS thuần của S theo GTHL:


Phần sở hữu của M = 60% * 845.000 = 507.000


Vậy đáp án đúng nhất là B. 507.000. Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác tuyệt đối. Đáp án B gần đúng nhất, có thể do sai số làm tròn hoặc lỗi đánh máy trong đề bài.


Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trên BCTC riêng của nhà đầu tư, cổ tức và lợi nhuận được chia từ lợi nhuận lũy kế *trước* ngày đầu tư được xem là giảm giá trị khoản đầu tư (do bản chất là hoàn vốn đầu tư gốc), không được phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính. Chỉ có cổ tức và lợi nhuận được chia từ lợi nhuận lũy kế *sau* ngày đầu tư mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính. Vì vậy, phát biểu này sai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

1/1/N, công ty A mua 30% cổ phiếu phổ thông đang lưu hành của công ty B, giá mua 100.000, thanh toán bằng TGNH. 30/6/N, công ty B chia cổ tức từ lợi nhuận năm N-1: 10.000 bằng TGNH. Trong năm N, công ty B có lợi nhuận 30.000, tạm chia cổ tức 15.000 bằng TGNH cho cổ đông. Trong năm N không phát sinh giao dịch nội bộ giữa công ty A và công ty B. Biết rằng: Tại ngày mua, toàn bộ TS, NPT của công ty B có GTHL ngang bằng GTGS, trừ một số khoản mục: - HTK: GTGS 50.000, GTHL 60.000 - GTHMLK: GTGS: (20.000), GTHL: (25.000) Biết rằng, tại ngày mua, TS thuần của công ty con có GTGS là 295.000. CL giữa GTHL và GTGS của HTK được phân bổ trong 1 năm, hao mòn TSCĐ phân bổ trong 5 năm.

Tổng cộng điều chỉnh GTGS của khoản đầu tư vào công ty liên kết B trên BCTCHN tập đoàn là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Trên BCĐKT ngày 31/12/N của công ty M, chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết” có giá trị là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Trên BCKQKD hợp nhất năm N, chỉ tiêu “Phần lãi, lỗ trong công ty liên doanh, liên kết” có giá trị là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP