Công suất phản kháng Q trong mạch điện 3 pha là
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Công suất phản kháng trong mạch ba pha được tính bằng tổng công suất phản kháng của từng pha.
Phương án A sai vì công suất phản kháng ba pha không bằng công suất phản kháng một pha.
Phương án B đúng vì Q3P bằng tổng công suất phản kháng của ba pha (QA + QB + QC).
Phương án C sai vì công thức này không đúng cho công suất phản kháng trong mạch ba pha.
Phương án D sai vì công thức này không chính xác cho công suất phản kháng trong mạch ba pha.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính công suất thực tế mà Wattmeter đo được:
- Wattmeter có thang đo 150 vạch, và chỉ số hiện tại là 90 vạch.
- Công suất toàn thang đo của Wattmeter là: P_max = Uđm * Iđm = 300V * 20A = 6000W.
- Công suất thực tế đo được là: P = (90/150) * 6000W = 3600W.
2. Tính năng lượng tiêu thụ trong 2 phút:
- Thời gian đo là t = 2 phút = 2/60 giờ = 1/30 giờ.
- Năng lượng tiêu thụ là: E = P * t = 3600W * (1/30) giờ = 120 Wh = 0.12 kWh.
3. Tính số vòng quay lý thuyết của công tơ:
- Công tơ có hằng số là 2500 vòng/kWh, nghĩa là 1 kWh điện làm công tơ quay 2500 vòng.
- Với 0.12 kWh, số vòng quay lý thuyết là: N_lý_thuyết = 0.12 kWh * 2500 vòng/kWh = 300 vòng.
4. Tính đến sai số của công tơ:
- Sai số của công tơ là 2%.
- Điều này có nghĩa là số vòng quay thực tế có thể sai lệch so với số vòng quay lý thuyết.
- Vì không rõ sai số này là thừa hay thiếu, ta xét cả hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Công tơ quay nhanh hơn 2%, số vòng quay thực tế là: N_thực_tế = 300 * (1 + 0.02) = 300 * 1.02 = 306 vòng.
- Trường hợp 2: Công tơ quay chậm hơn 2%, số vòng quay thực tế là: N_thực_tế = 300 * (1 - 0.02) = 300 * 0.98 = 294 vòng.
5. Kết luận:
- Trong các đáp án đã cho, đáp án C. 306 vòng là phù hợp nhất với kết quả tính toán có xét đến sai số 2% của công tơ (trường hợp công tơ quay nhanh hơn).
Vậy, đáp án đúng là C. 306 vòng.
1. Tính công suất thực tế mà Wattmeter đo được:
- Wattmeter có thang đo 150 vạch, và chỉ số hiện tại là 90 vạch.
- Công suất toàn thang đo của Wattmeter là: P_max = Uđm * Iđm = 300V * 20A = 6000W.
- Công suất thực tế đo được là: P = (90/150) * 6000W = 3600W.
2. Tính năng lượng tiêu thụ trong 2 phút:
- Thời gian đo là t = 2 phút = 2/60 giờ = 1/30 giờ.
- Năng lượng tiêu thụ là: E = P * t = 3600W * (1/30) giờ = 120 Wh = 0.12 kWh.
3. Tính số vòng quay lý thuyết của công tơ:
- Công tơ có hằng số là 2500 vòng/kWh, nghĩa là 1 kWh điện làm công tơ quay 2500 vòng.
- Với 0.12 kWh, số vòng quay lý thuyết là: N_lý_thuyết = 0.12 kWh * 2500 vòng/kWh = 300 vòng.
4. Tính đến sai số của công tơ:
- Sai số của công tơ là 2%.
- Điều này có nghĩa là số vòng quay thực tế có thể sai lệch so với số vòng quay lý thuyết.
- Vì không rõ sai số này là thừa hay thiếu, ta xét cả hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Công tơ quay nhanh hơn 2%, số vòng quay thực tế là: N_thực_tế = 300 * (1 + 0.02) = 300 * 1.02 = 306 vòng.
- Trường hợp 2: Công tơ quay chậm hơn 2%, số vòng quay thực tế là: N_thực_tế = 300 * (1 - 0.02) = 300 * 0.98 = 294 vòng.
5. Kết luận:
- Trong các đáp án đã cho, đáp án C. 306 vòng là phù hợp nhất với kết quả tính toán có xét đến sai số 2% của công tơ (trường hợp công tơ quay nhanh hơn).
Vậy, đáp án đúng là C. 306 vòng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng công thức tính điện trở mở rộng thang đo của Volt kế: R = (V/Icc) - Rcc, trong đó: V là điện áp thang đo, Icc là dòng điện toàn phần của cơ cấu, Rcc là điện trở của cơ cấu.
Áp dụng công thức cho từng thang đo:
- Thang đo V1 = 10V: R1 = (10 / 100*10^-6) - 25000 = 100000 - 25000 = 75000 Ω = 75kΩ
- Thang đo V2 = 40V: R2 = (40 / 100*10^-6) - 25000 = 400000 - 25000 = 375000 Ω = 375kΩ
- Thang đo V3 = 60V: R3 = (60 / 100*10^-6) - 25000 = 600000 - 25000 = 575000 Ω = 575kΩ
Vậy các giá trị điện trở là R1 = 75kΩ, R2 = 375kΩ, R3 = 575kΩ, tương ứng với đáp án B.
Áp dụng công thức cho từng thang đo:
- Thang đo V1 = 10V: R1 = (10 / 100*10^-6) - 25000 = 100000 - 25000 = 75000 Ω = 75kΩ
- Thang đo V2 = 40V: R2 = (40 / 100*10^-6) - 25000 = 400000 - 25000 = 375000 Ω = 375kΩ
- Thang đo V3 = 60V: R3 = (60 / 100*10^-6) - 25000 = 600000 - 25000 = 575000 Ω = 575kΩ
Vậy các giá trị điện trở là R1 = 75kΩ, R2 = 375kΩ, R3 = 575kΩ, tương ứng với đáp án B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần xác định điện trở cho từng thang đo dựa trên điện áp tối đa hiệu dụng và dòng điện Icc.
* Thang đo C (5V):
* Điện áp rơi trên R1: VR1 = 5V - 0.6V = 4.4V
* R1 = VR1 / Icc = 4.4V / 50μA = 88kΩ
* Thang đo B (10V):
* Điện áp rơi trên R1 + R2: VR12 = 10V - 0.6V = 9.4V
* R1 + R2 = VR12 / Icc = 9.4V / 50μA = 188kΩ
* R2 = 188kΩ - 88kΩ = 100kΩ
* Thang đo A (20V):
* Điện áp rơi trên R1 + R2 + R3: VR123 = 20V - 0.6V = 19.4V
* R1 + R2 + R3 = VR123 / Icc = 19.4V / 50μA = 388kΩ
* R3 = 388kΩ - 188kΩ = 200kΩ
Tuy nhiên, các đáp án không khớp với kết quả tính toán trên. Cần xem xét lại đề bài hoặc các giá trị cho trước có thể không chính xác. Do đó, đáp án chính xác nhất là:
* Thang đo C (5V):
* Điện áp rơi trên R1: VR1 = 5V - 0.6V = 4.4V
* R1 = VR1 / Icc = 4.4V / 50μA = 88kΩ
* Thang đo B (10V):
* Điện áp rơi trên R1 + R2: VR12 = 10V - 0.6V = 9.4V
* R1 + R2 = VR12 / Icc = 9.4V / 50μA = 188kΩ
* R2 = 188kΩ - 88kΩ = 100kΩ
* Thang đo A (20V):
* Điện áp rơi trên R1 + R2 + R3: VR123 = 20V - 0.6V = 19.4V
* R1 + R2 + R3 = VR123 / Icc = 19.4V / 50μA = 388kΩ
* R3 = 388kΩ - 188kΩ = 200kΩ
Tuy nhiên, các đáp án không khớp với kết quả tính toán trên. Cần xem xét lại đề bài hoặc các giá trị cho trước có thể không chính xác. Do đó, đáp án chính xác nhất là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm giá trị của điện trở R1, ta sử dụng công thức mở rộng thang đo điện áp cho vôn kế.
Điện trở Rcc đã cho là 20kΩ, và dòng điện định mức của cơ cấu là 50µA (tức là 50 x 10^-6 A).
Thang đo 1 có giá trị 5V. Điện trở tổng của thang đo 1 là R_tổng1 = Rcc + R1. Áp dụng định luật Ohm, ta có:
V = I * R_tổng1 => 5 = (50 x 10^-6) * (20000 + R1)
Giải phương trình trên để tìm R1:
5 = (50 x 10^-6) * (20000 + R1)
5 = 1 + (50 x 10^-6) * R1
4 = (50 x 10^-6) * R1
R1 = 4 / (50 x 10^-6) = 80000 Ω = 80 kΩ
Vậy, giá trị của điện trở R1 là 80 kΩ.
Điện trở Rcc đã cho là 20kΩ, và dòng điện định mức của cơ cấu là 50µA (tức là 50 x 10^-6 A).
Thang đo 1 có giá trị 5V. Điện trở tổng của thang đo 1 là R_tổng1 = Rcc + R1. Áp dụng định luật Ohm, ta có:
V = I * R_tổng1 => 5 = (50 x 10^-6) * (20000 + R1)
Giải phương trình trên để tìm R1:
5 = (50 x 10^-6) * (20000 + R1)
5 = 1 + (50 x 10^-6) * R1
4 = (50 x 10^-6) * R1
R1 = 4 / (50 x 10^-6) = 80000 Ω = 80 kΩ
Vậy, giá trị của điện trở R1 là 80 kΩ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Độ nhạy của cơ cấu đo từ điện phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó có mật độ từ thông (B), cường độ dòng điện (I), số vòng dây (N) và diện tích khung dây (A). Công thức tổng quát liên quan đến moment quay M: M = B.I.N.A. Để tăng độ nhạy, ta có thể tăng bất kỳ yếu tố nào trong các yếu tố này. Tuy nhiên, trong các đáp án được đưa ra:
- Đáp án A: Tăng mật độ từ thông (B) sẽ làm tăng moment quay, do đó tăng độ nhạy.
- Đáp án B: Tăng cường độ dòng điện (I) cũng làm tăng moment quay, nhưng thường dòng điện được xác định bởi mạch đo, ta không thể tùy ý thay đổi.
- Đáp án C: Tăng số vòng dây (N) cũng làm tăng moment quay, do đó tăng độ nhạy.
- Đáp án D: Tăng kích thước khung dây (tức là tăng diện tích A) cũng làm tăng moment quay, do đó tăng độ nhạy.
Trong các phương án, tăng mật độ từ thông, tăng số vòng dây và tăng kích thước khung dây đều là các biện pháp để tăng độ nhạy. Tuy nhiên, tăng số vòng dây là phương pháp thường được sử dụng và hiệu quả nhất mà không làm ảnh hưởng đến các thông số khác của mạch đo. Tuy nhiên, câu hỏi không đề cập đến tính hiệu quả, chỉ yêu cầu chọn đáp án đúng.
Vì vậy, các đáp án A, C và D đều có thể đúng. Tuy nhiên, nếu chỉ chọn một đáp án, thì tăng số vòng dây (C) là phổ biến nhất, nhưng theo lý thuyết thì A, C, D đều đúng. Trong trường hợp này, tôi sẽ chọn đáp án A vì nó là yếu tố trực tiếp tác động đến độ nhạy, và thường được ưu tiên hơn trong thiết kế cơ cấu đo.
- Đáp án A: Tăng mật độ từ thông (B) sẽ làm tăng moment quay, do đó tăng độ nhạy.
- Đáp án B: Tăng cường độ dòng điện (I) cũng làm tăng moment quay, nhưng thường dòng điện được xác định bởi mạch đo, ta không thể tùy ý thay đổi.
- Đáp án C: Tăng số vòng dây (N) cũng làm tăng moment quay, do đó tăng độ nhạy.
- Đáp án D: Tăng kích thước khung dây (tức là tăng diện tích A) cũng làm tăng moment quay, do đó tăng độ nhạy.
Trong các phương án, tăng mật độ từ thông, tăng số vòng dây và tăng kích thước khung dây đều là các biện pháp để tăng độ nhạy. Tuy nhiên, tăng số vòng dây là phương pháp thường được sử dụng và hiệu quả nhất mà không làm ảnh hưởng đến các thông số khác của mạch đo. Tuy nhiên, câu hỏi không đề cập đến tính hiệu quả, chỉ yêu cầu chọn đáp án đúng.
Vì vậy, các đáp án A, C và D đều có thể đúng. Tuy nhiên, nếu chỉ chọn một đáp án, thì tăng số vòng dây (C) là phổ biến nhất, nhưng theo lý thuyết thì A, C, D đều đúng. Trong trường hợp này, tôi sẽ chọn đáp án A vì nó là yếu tố trực tiếp tác động đến độ nhạy, và thường được ưu tiên hơn trong thiết kế cơ cấu đo.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng