Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Công suất lớn nhất đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, khi máy móc thiết bị hoạt động liên tục không ngừng nghỉ (24h/ngày, 365 ngày/năm), được gọi là công suất lý thuyết. Đây là mức công suất tối đa mà nhà sản xuất thiết kế và kỳ vọng máy móc có thể đạt được trong điều kiện hoàn hảo, không tính đến các yếu tố hao mòn, bảo trì, hoặc gián đoạn sản xuất thực tế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Biến phí là chi phí thay đổi theo mức độ hoạt động (sản xuất, kinh doanh) của doanh nghiệp. Khi công suất dự án giảm, số lượng sản phẩm sản xuất ra giảm, dẫn đến tổng biến phí giảm. Tuy nhiên, biến phí trên một đơn vị sản phẩm (biến phí/1 sản phẩm) thường không thay đổi hoặc ít thay đổi, vì nó gắn liền với chi phí trực tiếp để tạo ra một sản phẩm (ví dụ: nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp). Do đó, khi công suất giảm, tổng biến phí giảm, nhưng biến phí trên một sản phẩm có xu hướng không thay đổi. Tuy nhiên, câu hỏi lại đề cập đến xu hướng, do đó cần xem xét tác động khác. Trong một số trường hợp, khi công suất giảm đáng kể, doanh nghiệp có thể không tận dụng được các lợi thế kinh tế theo quy mô (ví dụ: mua nguyên vật liệu với số lượng lớn được chiết khấu), dẫn đến biến phí trên một sản phẩm có thể tăng lên. Vậy nên đáp án phù hợp nhất là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sản lượng hòa vốn được tính bằng: Tổng định phí / (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị). Khi giá bán sản phẩm tăng và biến phí đơn vị không đổi, thì (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị) tăng lên. Do đó, sản lượng hòa vốn sẽ giảm xuống.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC):
WACC = (E/V) * Re + (D/V) * Rd * (1 - Tc)
Trong đó:
- E: Giá trị vốn chủ sở hữu = 500 triệu
- D: Giá trị nợ vay = 500 triệu
- V: Tổng giá trị vốn (E + D) = 500 + 500 = 1000 triệu
- Re: Chi phí vốn chủ sở hữu (lãi suất kỳ vọng) = 24%
- Rd: Chi phí nợ vay (lãi suất vay) = 18%
- Tc: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 28%
Thay số vào công thức:
WACC = (500/1000) * 24% + (500/1000) * 18% * (1 - 28%)
WACC = 0.5 * 24% + 0.5 * 18% * 0.72
WACC = 12% + 6.48%
WACC = 18.48%
Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án là 18,48%.
WACC = (E/V) * Re + (D/V) * Rd * (1 - Tc)
Trong đó:
- E: Giá trị vốn chủ sở hữu = 500 triệu
- D: Giá trị nợ vay = 500 triệu
- V: Tổng giá trị vốn (E + D) = 500 + 500 = 1000 triệu
- Re: Chi phí vốn chủ sở hữu (lãi suất kỳ vọng) = 24%
- Rd: Chi phí nợ vay (lãi suất vay) = 18%
- Tc: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 28%
Thay số vào công thức:
WACC = (500/1000) * 24% + (500/1000) * 18% * (1 - 28%)
WACC = 0.5 * 24% + 0.5 * 18% * 0.72
WACC = 12% + 6.48%
WACC = 18.48%
Vậy chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án là 18,48%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR), ta cần tìm lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án bằng 0. Công thức tính NPV như sau:
NPV = -Vốn đầu tư ban đầu + ∑ (Lợi nhuận ròng + Khấu hao) / (1 + IRR)^n + Giá trị thanh lý / (1 + IRR)^N
Trong đó:
- Vốn đầu tư ban đầu = 100 triệu USD
- Lợi nhuận ròng + Khấu hao = 36.48 triệu USD (từ năm 1 đến năm 4)
- Giá trị thanh lý = 20 triệu USD (sau 4 năm)
- N = 4 (số năm hoạt động)
Ta cần giải phương trình sau để tìm IRR:
0 = -100 + 36.48/(1+IRR) + 36.48/(1+IRR)^2 + 36.48/(1+IRR)^3 + 36.48/(1+IRR)^4 + 20/(1+IRR)^4
Đây là một phương trình bậc 4, việc giải trực tiếp bằng tay rất phức tạp. Tuy nhiên, ta có thể sử dụng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tài chính (như Excel) để tìm IRR.
Với i1 = 20% và i2 = 23%, ta có thể ước lượng IRR nằm trong khoảng này. Thử với các giá trị gần với i1 và i2.
Nếu thử với IRR = 22% (0.22):
NPV ≈ -100 + 36.48/1.22 + 36.48/(1.22)^2 + 36.48/(1.22)^3 + 36.48/(1.22)^4 + 20/(1.22)^4
NPV ≈ -100 + 29.9 + 24.5 + 20.1 + 16.5 + 8.2
NPV ≈ -100 + 99.2 ≈ -0.8 (gần bằng 0)
Do đó, IRR ≈ 0.22 (22%).
NPV = -Vốn đầu tư ban đầu + ∑ (Lợi nhuận ròng + Khấu hao) / (1 + IRR)^n + Giá trị thanh lý / (1 + IRR)^N
Trong đó:
- Vốn đầu tư ban đầu = 100 triệu USD
- Lợi nhuận ròng + Khấu hao = 36.48 triệu USD (từ năm 1 đến năm 4)
- Giá trị thanh lý = 20 triệu USD (sau 4 năm)
- N = 4 (số năm hoạt động)
Ta cần giải phương trình sau để tìm IRR:
0 = -100 + 36.48/(1+IRR) + 36.48/(1+IRR)^2 + 36.48/(1+IRR)^3 + 36.48/(1+IRR)^4 + 20/(1+IRR)^4
Đây là một phương trình bậc 4, việc giải trực tiếp bằng tay rất phức tạp. Tuy nhiên, ta có thể sử dụng phương pháp thử và sai hoặc sử dụng các công cụ tài chính (như Excel) để tìm IRR.
Với i1 = 20% và i2 = 23%, ta có thể ước lượng IRR nằm trong khoảng này. Thử với các giá trị gần với i1 và i2.
Nếu thử với IRR = 22% (0.22):
NPV ≈ -100 + 36.48/1.22 + 36.48/(1.22)^2 + 36.48/(1.22)^3 + 36.48/(1.22)^4 + 20/(1.22)^4
NPV ≈ -100 + 29.9 + 24.5 + 20.1 + 16.5 + 8.2
NPV ≈ -100 + 99.2 ≈ -0.8 (gần bằng 0)
Do đó, IRR ≈ 0.22 (22%).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Sơ đồ Gantt là một công cụ quản lý dự án trực quan, dễ hiểu và sử dụng. Nó có một số ưu điểm như đơn giản, dễ theo dõi tiến độ, và giúp lập kế hoạch ban đầu. Tuy nhiên, nó cũng có một số nhược điểm, chẳng hạn như khó thể hiện sự phụ thuộc giữa các công việc phức tạp, khó cập nhật khi dự án thay đổi, và không thể hiện rõ nguồn lực sử dụng.
Ưu điểm của sơ đồ Gantt (4 ưu điểm):
* Dễ hiểu và trực quan.
* Dễ dàng theo dõi tiến độ dự án.
* Hỗ trợ lập kế hoạch và phân công công việc.
* Giúp giao tiếp và phối hợp giữa các thành viên.
Nhược điểm của sơ đồ Gantt (3 nhược điểm):
* Khó thể hiện mối quan hệ phức tạp giữa các công việc.
* Khó cập nhật và điều chỉnh khi có thay đổi.
* Không thể hiện rõ ràng về nguồn lực.
Như vậy, đáp án chính xác là B: 4 ưu điểm và 3 nhược điểm.
Ưu điểm của sơ đồ Gantt (4 ưu điểm):
* Dễ hiểu và trực quan.
* Dễ dàng theo dõi tiến độ dự án.
* Hỗ trợ lập kế hoạch và phân công công việc.
* Giúp giao tiếp và phối hợp giữa các thành viên.
Nhược điểm của sơ đồ Gantt (3 nhược điểm):
* Khó thể hiện mối quan hệ phức tạp giữa các công việc.
* Khó cập nhật và điều chỉnh khi có thay đổi.
* Không thể hiện rõ ràng về nguồn lực.
Như vậy, đáp án chính xác là B: 4 ưu điểm và 3 nhược điểm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng