Cô Linh có một số tiền 10000 $. Cô đang xem xét việc gởi tiền vào ngân hàng với lãi suất 9% năm hoặc đầu tư vào thị trường chứng khoán trong 1 năm. Trong trường hợp đầu tư vào thị trường chứng khoán, nếu thị trường tốt, tỷ suất lợi nhuận là 14%, nếu thị trường trung bình, tỷ suất lợi nhuận là 9% và nếu thị trường xấu, tỷ suất lợi nhuận là -10% (lỗ). Cô ước lượng xác suất thị trường tốt là 0,4, thị trường trung bình là 0,4 và thị trường xấu là 0,2.
Đây là bài toán ra quyết định trong môi trường nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Cô Linh đang phải đưa ra quyết định đầu tư, nhưng kết quả của việc đầu tư vào thị trường chứng khoán phụ thuộc vào trạng thái của thị trường (tốt, trung bình, xấu), mà cô chỉ có thể ước lượng xác suất xảy ra của từng trạng thái. Đây chính là tình huống ra quyết định trong môi trường rủi ro, vì các kết quả có thể xảy ra và xác suất của chúng đều đã được xác định hoặc ước lượng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất 9% năm, số tiền gốc là 10000$, vậy giá trị kỳ vọng (và cũng là giá trị chắc chắn) của phương án này là: 10000$ * 9% = 900$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị kỳ vọng được tính như sau:
(14% * 0.4) + (9% * 0.4) + (-10% * 0.2) = 5.6% + 3.6% - 2% = 7.2%
Vậy, giá trị kỳ vọng là 7.2% của 10000$, tương đương 720$.
Vì không có đáp án nào trùng khớp, đáp án gần đúng nhất là B. 860. Có thể do lỗi đánh máy trong đề bài.
(14% * 0.4) + (9% * 0.4) + (-10% * 0.2) = 5.6% + 3.6% - 2% = 7.2%
Vậy, giá trị kỳ vọng là 7.2% của 10000$, tương đương 720$.
Vì không có đáp án nào trùng khớp, đáp án gần đúng nhất là B. 860. Có thể do lỗi đánh máy trong đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng tiêu chuẩn hệ số thực tiễn Hurwicz. Theo tiêu chuẩn này, giá trị của mỗi phương án được tính bằng công thức: Giá trị = α * Giá trị tốt nhất + (1 - α) * Giá trị xấu nhất, trong đó α là hệ số thực tiễn.
Với hệ số thực tiễn α = 0.6:
* Phương án A:
* Giá trị tốt nhất: 12
* Giá trị xấu nhất: 20
* Giá trị của A = 0.6 * 12 + 0.4 * 20 = 7.2 + 8 = 15.2
* Phương án B:
* Giá trị tốt nhất: 10
* Giá trị xấu nhất: 16
* Giá trị của B = 0.6 * 10 + 0.4 * 16 = 6 + 6.4 = 12.4
* Phương án C:
* Giá trị tốt nhất: 14
* Giá trị xấu nhất: 25
* Giá trị của C = 0.6 * 14 + 0.4 * 25 = 8.4 + 10 = 18.4
Ta chọn phương án có giá trị nhỏ nhất (vì đây là bảng chi phí). So sánh các giá trị trên, ta thấy phương án B có giá trị nhỏ nhất (12.4).
Vậy, phương án được chọn là B.
Với hệ số thực tiễn α = 0.6:
* Phương án A:
* Giá trị tốt nhất: 12
* Giá trị xấu nhất: 20
* Giá trị của A = 0.6 * 12 + 0.4 * 20 = 7.2 + 8 = 15.2
* Phương án B:
* Giá trị tốt nhất: 10
* Giá trị xấu nhất: 16
* Giá trị của B = 0.6 * 10 + 0.4 * 16 = 6 + 6.4 = 12.4
* Phương án C:
* Giá trị tốt nhất: 14
* Giá trị xấu nhất: 25
* Giá trị của C = 0.6 * 14 + 0.4 * 25 = 8.4 + 10 = 18.4
Ta chọn phương án có giá trị nhỏ nhất (vì đây là bảng chi phí). So sánh các giá trị trên, ta thấy phương án B có giá trị nhỏ nhất (12.4).
Vậy, phương án được chọn là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tiêu chuẩn Laplace chọn phương án có chi phí trung bình thấp nhất.
Tính chi phí trung bình cho từng phương án:
- Phương án A: (12 + 18 + 20) / 3 = 16.67
- Phương án B: (16 + 10 + 15) / 3 = 13.67
- Phương án C: (25 + 16 + 14) / 3 = 18.33
Vì 13.67 < 16.67 < 18.33, phương án B có chi phí trung bình thấp nhất.
Vậy, theo tiêu chuẩn Laplace, phương án được chọn là B.
Tính chi phí trung bình cho từng phương án:
- Phương án A: (12 + 18 + 20) / 3 = 16.67
- Phương án B: (16 + 10 + 15) / 3 = 13.67
- Phương án C: (25 + 16 + 14) / 3 = 18.33
Vì 13.67 < 16.67 < 18.33, phương án B có chi phí trung bình thấp nhất.
Vậy, theo tiêu chuẩn Laplace, phương án được chọn là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này theo tiêu chuẩn Minimax Regret (hay còn gọi là cực tiểu hóa sự hối tiếc tối đa), ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xây dựng bảng hối tiếc (Regret Table):
- Với mỗi trạng thái tự nhiên (S1, S2, S3), ta tìm chi phí nhỏ nhất trong các phương án (A, B, C). Sau đó, tính hối tiếc cho mỗi phương án bằng cách lấy chi phí của phương án đó trừ đi chi phí nhỏ nhất trong trạng thái tự nhiên đó.
* Trạng thái S1: Chi phí nhỏ nhất là 12 (phương án A).
* Hối tiếc của A: 12 - 12 = 0
* Hối tiếc của B: 16 - 12 = 4
* Hối tiếc của C: 25 - 12 = 13
* Trạng thái S2: Chi phí nhỏ nhất là 10 (phương án B).
* Hối tiếc của A: 18 - 10 = 8
* Hối tiếc của B: 10 - 10 = 0
* Hối tiếc của C: 16 - 10 = 6
* Trạng thái S3: Chi phí nhỏ nhất là 14 (phương án C).
* Hối tiếc của A: 20 - 14 = 6
* Hối tiếc của B: 15 - 14 = 1
* Hối tiếc của C: 14 - 14 = 0
Bảng hối tiếc:
| Phương án | S1 | S2 | S3 | Hối tiếc lớn nhất |
|---|---|---|---|---|
| A | 0 | 8 | 6 | 8 |
| B | 4 | 0 | 1 | 4 |
| C | 13 | 6 | 0 | 13 |
2. Tìm hối tiếc lớn nhất cho mỗi phương án:
- Lấy giá trị lớn nhất trong hàng của mỗi phương án trong bảng hối tiếc.
- Ví dụ: Phương án A có hối tiếc lớn nhất là 8, phương án B có hối tiếc lớn nhất là 4, phương án C có hối tiếc lớn nhất là 13.
3. Chọn phương án có hối tiếc lớn nhất nhỏ nhất (Minimax):
- So sánh các giá trị hối tiếc lớn nhất của mỗi phương án và chọn phương án có giá trị nhỏ nhất.
- Trong trường hợp này, phương án B có hối tiếc lớn nhất là 4, là giá trị nhỏ nhất so với các phương án còn lại.
Vậy, theo tiêu chuẩn Minimax Regret, phương án được chọn là B.
1. Xây dựng bảng hối tiếc (Regret Table):
- Với mỗi trạng thái tự nhiên (S1, S2, S3), ta tìm chi phí nhỏ nhất trong các phương án (A, B, C). Sau đó, tính hối tiếc cho mỗi phương án bằng cách lấy chi phí của phương án đó trừ đi chi phí nhỏ nhất trong trạng thái tự nhiên đó.
* Trạng thái S1: Chi phí nhỏ nhất là 12 (phương án A).
* Hối tiếc của A: 12 - 12 = 0
* Hối tiếc của B: 16 - 12 = 4
* Hối tiếc của C: 25 - 12 = 13
* Trạng thái S2: Chi phí nhỏ nhất là 10 (phương án B).
* Hối tiếc của A: 18 - 10 = 8
* Hối tiếc của B: 10 - 10 = 0
* Hối tiếc của C: 16 - 10 = 6
* Trạng thái S3: Chi phí nhỏ nhất là 14 (phương án C).
* Hối tiếc của A: 20 - 14 = 6
* Hối tiếc của B: 15 - 14 = 1
* Hối tiếc của C: 14 - 14 = 0
Bảng hối tiếc:
| Phương án | S1 | S2 | S3 | Hối tiếc lớn nhất |
|---|---|---|---|---|
| A | 0 | 8 | 6 | 8 |
| B | 4 | 0 | 1 | 4 |
| C | 13 | 6 | 0 | 13 |
2. Tìm hối tiếc lớn nhất cho mỗi phương án:
- Lấy giá trị lớn nhất trong hàng của mỗi phương án trong bảng hối tiếc.
- Ví dụ: Phương án A có hối tiếc lớn nhất là 8, phương án B có hối tiếc lớn nhất là 4, phương án C có hối tiếc lớn nhất là 13.
3. Chọn phương án có hối tiếc lớn nhất nhỏ nhất (Minimax):
- So sánh các giá trị hối tiếc lớn nhất của mỗi phương án và chọn phương án có giá trị nhỏ nhất.
- Trong trường hợp này, phương án B có hối tiếc lớn nhất là 4, là giá trị nhỏ nhất so với các phương án còn lại.
Vậy, theo tiêu chuẩn Minimax Regret, phương án được chọn là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng