Chọn phương án sai?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Phương án A sai. Quán tính là xu hướng bảo toàn vận tốc (cả về hướng và độ lớn) chứ không phải gia tốc. Các phương án còn lại đều đúng: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật; Định luật I Newton còn được gọi là định luật quán tính; Chuyển động thẳng đều là chuyển động theo quán tính (khi không có lực tác dụng hoặc hợp lực bằng không).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài này, ta cần áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực Lorentz tác dụng lên electron. Vì electron mang điện tích âm, quy tắc bàn tay trái sẽ hơi khác một chút so với điện tích dương.
* Quy tắc bàn tay trái (cho điện tích âm): Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ (→BB→) hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều của vận tốc (→vv→). Khi đó, ngón cái choãi ra 90 độ chỉ chiều ngược với chiều của lực Lorentz (→FF→).
Trong trường hợp này, từ trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
* Nếu vận tốc →vv→ hướng từ phải qua trái: Đặt bàn tay trái sao cho lòng bàn tay hứng các đường sức từ đi xuống, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng từ phải qua trái. Ngón cái sẽ chỉ theo hướng từ trước ra sau (hướng vuông góc và hướng ra phía trước mặt phẳng chứa bạn). Vì electron mang điện tích âm, lực Lorentz sẽ hướng ngược lại, tức là từ sau ra trước. Do đó, electron sẽ bị lệch về phía trước, và khi electron chuyển động trong từ trường đều, quỹ đạo của nó là một đường tròn nằm ngang. Để xác định chiều quay, ta thấy rằng electron bị đẩy về phía trước, nên nó sẽ quay theo chiều kim đồng hồ.
* Nếu vận tốc →vv→ hướng từ trái qua phải: Đặt bàn tay trái sao cho lòng bàn tay hứng các đường sức từ đi xuống, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng từ trái qua phải. Ngón cái sẽ chỉ theo hướng từ sau ra trước (hướng vuông góc và hướng ra phía sau mặt phẳng chứa bạn). Vì electron mang điện tích âm, lực Lorentz sẽ hướng ngược lại, tức là từ trước ra sau. Do đó, electron sẽ bị lệch về phía sau, và khi electron chuyển động trong từ trường đều, quỹ đạo của nó là một đường tròn nằm ngang. Để xác định chiều quay, ta thấy rằng electron bị đẩy về phía sau, nên nó sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ.
Vậy, electron sẽ quay cùng chiều kim đồng hồ nếu vận tốc ban đầu hướng từ phải qua trái.
* Quy tắc bàn tay trái (cho điện tích âm): Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ (→BB→) hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa chỉ chiều của vận tốc (→vv→). Khi đó, ngón cái choãi ra 90 độ chỉ chiều ngược với chiều của lực Lorentz (→FF→).
Trong trường hợp này, từ trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
* Nếu vận tốc →vv→ hướng từ phải qua trái: Đặt bàn tay trái sao cho lòng bàn tay hứng các đường sức từ đi xuống, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng từ phải qua trái. Ngón cái sẽ chỉ theo hướng từ trước ra sau (hướng vuông góc và hướng ra phía trước mặt phẳng chứa bạn). Vì electron mang điện tích âm, lực Lorentz sẽ hướng ngược lại, tức là từ sau ra trước. Do đó, electron sẽ bị lệch về phía trước, và khi electron chuyển động trong từ trường đều, quỹ đạo của nó là một đường tròn nằm ngang. Để xác định chiều quay, ta thấy rằng electron bị đẩy về phía trước, nên nó sẽ quay theo chiều kim đồng hồ.
* Nếu vận tốc →vv→ hướng từ trái qua phải: Đặt bàn tay trái sao cho lòng bàn tay hứng các đường sức từ đi xuống, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng từ trái qua phải. Ngón cái sẽ chỉ theo hướng từ sau ra trước (hướng vuông góc và hướng ra phía sau mặt phẳng chứa bạn). Vì electron mang điện tích âm, lực Lorentz sẽ hướng ngược lại, tức là từ trước ra sau. Do đó, electron sẽ bị lệch về phía sau, và khi electron chuyển động trong từ trường đều, quỹ đạo của nó là một đường tròn nằm ngang. Để xác định chiều quay, ta thấy rằng electron bị đẩy về phía sau, nên nó sẽ quay ngược chiều kim đồng hồ.
Vậy, electron sẽ quay cùng chiều kim đồng hồ nếu vận tốc ban đầu hướng từ phải qua trái.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Phân tích lực tác dụng lên vật:
- Lực kéo F hướng xiên lên, có thể phân tích thành hai thành phần: Fx = F.cos(α) (phương ngang) và Fy = F.sin(α) (phương thẳng đứng).
- Trọng lực P = mg hướng xuống.
- Phản lực N của mặt phẳng ngang hướng lên.
- Lực ma sát trượt Fms hướng ngược chiều chuyển động (nếu vật chuyển động).
2. Tính các thành phần lực:
- Fx = 5 * cos(60°) = 5 * 0,5 = 2,5 N
- Fy = 5 * sin(60°) = 5 * (√3 / 2) ≈ 4,33 N
- P = 2 * 10 = 20 N
3. Tính phản lực N:
- Vì vật không chuyển động theo phương thẳng đứng, ta có: N + Fy = P
- Suy ra: N = P - Fy = 20 - 4,33 ≈ 15,67 N
4. So sánh lực kéo ngang Fx với lực ma sát nghỉ cực đại:
- Lực ma sát nghỉ cực đại: Fms_max = µn * N = 0,25 * 15,67 ≈ 3,92 N
- Vì Fx = 2,5 N < Fms_max = 3,92 N, vật vẫn đứng yên.
- Do đó, lực ma sát tác dụng lên vật là lực ma sát nghỉ, và nó cân bằng với lực kéo ngang Fx.
- Vậy, Fms = Fx = 2,5 N
Vì vậy đáp án đúng là C. 2,5 N
1. Phân tích lực tác dụng lên vật:
- Lực kéo F hướng xiên lên, có thể phân tích thành hai thành phần: Fx = F.cos(α) (phương ngang) và Fy = F.sin(α) (phương thẳng đứng).
- Trọng lực P = mg hướng xuống.
- Phản lực N của mặt phẳng ngang hướng lên.
- Lực ma sát trượt Fms hướng ngược chiều chuyển động (nếu vật chuyển động).
2. Tính các thành phần lực:
- Fx = 5 * cos(60°) = 5 * 0,5 = 2,5 N
- Fy = 5 * sin(60°) = 5 * (√3 / 2) ≈ 4,33 N
- P = 2 * 10 = 20 N
3. Tính phản lực N:
- Vì vật không chuyển động theo phương thẳng đứng, ta có: N + Fy = P
- Suy ra: N = P - Fy = 20 - 4,33 ≈ 15,67 N
4. So sánh lực kéo ngang Fx với lực ma sát nghỉ cực đại:
- Lực ma sát nghỉ cực đại: Fms_max = µn * N = 0,25 * 15,67 ≈ 3,92 N
- Vì Fx = 2,5 N < Fms_max = 3,92 N, vật vẫn đứng yên.
- Do đó, lực ma sát tác dụng lên vật là lực ma sát nghỉ, và nó cân bằng với lực kéo ngang Fx.
- Vậy, Fms = Fx = 2,5 N
Vì vậy đáp án đúng là C. 2,5 N
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần phân tích các lực tác dụng lên vật và so sánh chúng để xác định trạng thái chuyển động của vật.
1. Phân tích lực:
- Lực kéo F có phương xiên lên, ta phân tích thành hai thành phần: Fx = F.cos(α) và Fy = F.sin(α).
- Trọng lực P = mg.
- Phản lực N của mặt phẳng ngang.
- Lực ma sát nghỉ (nếu vật đứng yên) hoặc lực ma sát trượt (nếu vật chuyển động) có độ lớn là Fms.
2. Tính toán:
- Fx = 5 * cos(45°) = 5 * (√2 / 2) ≈ 3.54 N.
- Fy = 5 * sin(45°) = 5 * (√2 / 2) ≈ 3.54 N.
- P = mg = 2 * 10 = 20 N.
3. Điều kiện để vật bắt đầu chuyển động:
- Để vật bắt đầu chuyển động, lực kéo theo phương ngang (Fx) phải lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
- Tính phản lực N: N + Fy = P => N = P - Fy = 20 - 3.54 = 16.46 N.
- Lực ma sát nghỉ cực đại: Fms_max = µn * N = 0.25 * 16.46 = 4.115 N.
- Vì Fx = 3.54 N < Fms_max = 4.115 N, vật chưa thể chuyển động.
4. Kết luận:
- Vì lực kéo theo phương ngang chưa đủ lớn để thắng lực ma sát nghỉ cực đại, vật vẫn đứng yên.
Vậy đáp án đúng là C.
1. Phân tích lực:
- Lực kéo F có phương xiên lên, ta phân tích thành hai thành phần: Fx = F.cos(α) và Fy = F.sin(α).
- Trọng lực P = mg.
- Phản lực N của mặt phẳng ngang.
- Lực ma sát nghỉ (nếu vật đứng yên) hoặc lực ma sát trượt (nếu vật chuyển động) có độ lớn là Fms.
2. Tính toán:
- Fx = 5 * cos(45°) = 5 * (√2 / 2) ≈ 3.54 N.
- Fy = 5 * sin(45°) = 5 * (√2 / 2) ≈ 3.54 N.
- P = mg = 2 * 10 = 20 N.
3. Điều kiện để vật bắt đầu chuyển động:
- Để vật bắt đầu chuyển động, lực kéo theo phương ngang (Fx) phải lớn hơn lực ma sát nghỉ cực đại.
- Tính phản lực N: N + Fy = P => N = P - Fy = 20 - 3.54 = 16.46 N.
- Lực ma sát nghỉ cực đại: Fms_max = µn * N = 0.25 * 16.46 = 4.115 N.
- Vì Fx = 3.54 N < Fms_max = 4.115 N, vật chưa thể chuyển động.
4. Kết luận:
- Vì lực kéo theo phương ngang chưa đủ lớn để thắng lực ma sát nghỉ cực đại, vật vẫn đứng yên.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo định luật III Newton, lực và phản lực là hai lực trực đối, có các đặc điểm sau:
* Cùng bản chất: Ví dụ, nếu lực là lực hấp dẫn thì phản lực cũng là lực hấp dẫn.
* Cùng phương nhưng ngược chiều: Hai lực này tác dụng trên cùng một đường thẳng nhưng theo hai hướng ngược nhau.
* Cùng độ lớn: Hai lực có giá trị bằng nhau.
* Cùng tồn tại và mất đi đồng thời: Lực và phản lực luôn xuất hiện và biến mất cùng lúc.
Tuy nhiên, lực và phản lực *không* có cùng điểm đặt. Chúng tác dụng lên hai vật khác nhau. Lực tác dụng lên vật A do vật B tác dụng, còn phản lực tác dụng lên vật B do vật A tác dụng.
Do đó, đáp án C là đáp án đúng.
* Cùng bản chất: Ví dụ, nếu lực là lực hấp dẫn thì phản lực cũng là lực hấp dẫn.
* Cùng phương nhưng ngược chiều: Hai lực này tác dụng trên cùng một đường thẳng nhưng theo hai hướng ngược nhau.
* Cùng độ lớn: Hai lực có giá trị bằng nhau.
* Cùng tồn tại và mất đi đồng thời: Lực và phản lực luôn xuất hiện và biến mất cùng lúc.
Tuy nhiên, lực và phản lực *không* có cùng điểm đặt. Chúng tác dụng lên hai vật khác nhau. Lực tác dụng lên vật A do vật B tác dụng, còn phản lực tác dụng lên vật B do vật A tác dụng.
Do đó, đáp án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gia tốc của chất điểm được tính bằng đạo hàm của vận tốc theo thời gian: a = dv/dt = -0,8t (m/s²).
Tại thời điểm t = 5s, gia tốc là a = -0,8 * 5 = -4 (m/s²).
Lực hãm tác dụng vào chất điểm được tính theo định luật II Newton: F = ma = 0,2 * (-4) = -0,8 N. Vì đề bài hỏi độ lớn của lực hãm, ta lấy giá trị tuyệt đối: |F| = 0,8 N.
Vậy đáp án đúng là B.
Tại thời điểm t = 5s, gia tốc là a = -0,8 * 5 = -4 (m/s²).
Lực hãm tác dụng vào chất điểm được tính theo định luật II Newton: F = ma = 0,2 * (-4) = -0,8 N. Vì đề bài hỏi độ lớn của lực hãm, ta lấy giá trị tuyệt đối: |F| = 0,8 N.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng