Chọn phương án đúng: Phản ứng 3O2(k) ® 2O3(k) ở điều kiện tiêu chuẩn có ΔH0298ΔH2980 = 284,4 kJ, ΔS0298ΔS2980 = -139,8 J/K. Biết rằng biến thiên entanpi và biến thiên entropi của phản ứng ít biến đổi theo nhiệt độ. Vậy phát biểu nào dưới đây là phù hợp với quá trình phản ứng:
Đáp án đúng: A
Phản ứng tự phát xảy ra khi ΔG < 0. Ta có ΔG = ΔH - TΔS.
Trong trường hợp này, ΔH > 0 và ΔS < 0. Do đó, TΔS luôn âm, và ΔG = ΔH - TΔS = (một số dương) - (một số âm) = một số dương.
Vậy ΔG luôn dương ở mọi nhiệt độ, có nghĩa là phản ứng không xảy ra tự phát ở mọi nhiệt độ.
Câu hỏi liên quan
Câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai.
A. Các quá trình bất thuận nghịch trong tự nhiên thường là tự xảy ra, ví dụ như khuếch tán, phản ứng cháy, nên phát biểu này đúng.
B. Các quá trình tỏa nhiều nhiệt (ΔH < 0) thường có xu hướng tự xảy ra ở điều kiện thường, tuy nhiên không phải lúc nào cũng đúng. Ví dụ, phản ứng trung hòa axit mạnh và bazơ mạnh tỏa nhiệt mạnh và tự xảy ra. Phát biểu này có thể đúng trong nhiều trường hợp.
C. Các quá trình sinh công có ích không phải lúc nào cũng tự xảy ra. Để một quá trình sinh công có ích xảy ra, thường cần cung cấp năng lượng từ bên ngoài. Ví dụ, để nâng một vật lên cao cần cung cấp công. Do đó, phát biểu này sai.
D. Sự tăng độ hỗn loạn (tăng entropy, ΔS > 0) thường là yếu tố thuận lợi cho quá trình tự xảy ra. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng đúng, vì còn phụ thuộc vào yếu tố enthalpy (ΔH). Ví dụ, sự bay hơi của nước ở nhiệt độ thấp (dưới 100°C) không tự xảy ra mặc dù ΔS > 0. Tuy nhiên, phát biểu này có thể đúng trong nhiều trường hợp.
Vì câu hỏi yêu cầu chọn phát biểu sai nhất, đáp án C là phù hợp nhất, vì việc sinh công có ích hầu như luôn cần tác động từ bên ngoài.
Thương số phản ứng Qc được tính như sau:
Qc = ([C][D]) / ([A][B])
Thay số vào, ta có:
Qc = (0,01 * 0,01) / (10^-3 * 10^-3) = (10^-4) / (10^-6) = 100
So sánh Qc với Kc:
Qc = 100 < Kc = 200
Vì Qc < Kc, phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều thuận để đạt đến trạng thái cân bằng mới, tức là tăng nồng độ của C và D, giảm nồng độ của A và B cho đến khi Qc = Kc.
Vậy, trạng thái của hệ ở điều kiện này là hệ đang dịch chuyển theo chiều thuận.
Để xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon, ta xét số liên kết sigma (σ) và số cặp electron tự do trên nguyên tử đó. Công thức tổng quát: số orbital lai hóa = số liên kết σ + số cặp electron tự do.
- Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3: có 4 liên kết σ.
- Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp2: có 3 liên kết σ.
- Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp: có 2 liên kết σ.
Xét phân tử CH3–CH=CH–C≡CH:
- Nguyên tử C thứ nhất (CH3): liên kết với 3H và 1C, có 4 liên kết σ => lai hóa sp3.
- Nguyên tử C thứ hai (CH): liên kết với 1H, 1C và 1C (trong liên kết đôi), có 3 liên kết σ => lai hóa sp2.
- Nguyên tử C thứ ba (CH): liên kết với 1H, 1C và 1C (trong liên kết đôi), có 3 liên kết σ => lai hóa sp2.
- Nguyên tử C thứ tư (C): liên kết với 1C và 1C (trong liên kết ba), có 2 liên kết σ => lai hóa sp.
- Nguyên tử C thứ năm (CH): liên kết với 1H và 1C (trong liên kết ba), có 2 liên kết σ => lai hóa sp.
Vậy, dãy lai hóa của các nguyên tử cacbon (từ trái sang phải) là: sp3, sp2, sp2, sp, sp.
* CO2: C liên kết với 2 O bằng liên kết đôi, không có electron không liên kết.
* SO2: S liên kết với 1 O bằng liên kết đôi và 1 O bằng liên kết đơn, có 1 đôi electron không liên kết.
* NH3: N liên kết với 3 H bằng liên kết đơn, có 1 đôi electron không liên kết.
* CCl4: C liên kết với 4 Cl bằng liên kết đơn, không có electron không liên kết.
* CS2: C liên kết với 2 S bằng liên kết đôi, không có electron không liên kết.
* SO3: S liên kết với 3 O bằng liên kết đôi, không có electron không liên kết.
* CH4: C liên kết với 4 H bằng liên kết đơn, không có electron không liên kết.
* H2O: O liên kết với 2 H bằng liên kết đơn, có 2 đôi electron không liên kết.
* CO32-: C liên kết với 3 O, có 1 liên kết đôi và 2 liên kết đơn, không có electron không liên kết.
* SO42-: S liên kết với 4 O bằng liên kết đơn, không có electron không liên kết.
* SO32-: S liên kết với 3 O bằng liên kết đơn, có 1 đôi electron không liên kết.
* NH2-: N liên kết với 2 H bằng liên kết đơn, có 2 đôi electron không liên kết.
Vậy, các phân tử và ion có đôi electron không liên kết ở nguyên tử trung tâm là: SO2, NH3, H2O, SO32-, NH2-.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.