Cho một phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng A + B ⇌ C + D. Hằng số cân bằng Kc ở điều kiện cho trước bằng 200. Một hỗn hợp có nồng độ CA = CB = 10-3M, CC = CD = 0,01M. Trạng thái của hệ ở điều kiện này:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Để xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon, ta xét số liên kết sigma (σ) và số cặp electron tự do trên nguyên tử đó. Công thức tổng quát: số orbital lai hóa = số liên kết σ + số cặp electron tự do.
- Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp3: có 4 liên kết σ.
- Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp2: có 3 liên kết σ.
- Nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp: có 2 liên kết σ.
Xét phân tử CH3–CH=CH–C≡CH:
- Nguyên tử C thứ nhất (CH3): liên kết với 3H và 1C, có 4 liên kết σ => lai hóa sp3.
- Nguyên tử C thứ hai (CH): liên kết với 1H, 1C và 1C (trong liên kết đôi), có 3 liên kết σ => lai hóa sp2.
- Nguyên tử C thứ ba (CH): liên kết với 1H, 1C và 1C (trong liên kết đôi), có 3 liên kết σ => lai hóa sp2.
- Nguyên tử C thứ tư (C): liên kết với 1C và 1C (trong liên kết ba), có 2 liên kết σ => lai hóa sp.
- Nguyên tử C thứ năm (CH): liên kết với 1H và 1C (trong liên kết ba), có 2 liên kết σ => lai hóa sp.
Vậy, dãy lai hóa của các nguyên tử cacbon (từ trái sang phải) là: sp3, sp2, sp2, sp, sp.
* CO2: C liên kết với 2 O bằng liên kết đôi, không có electron không liên kết.
* SO2: S liên kết với 1 O bằng liên kết đôi và 1 O bằng liên kết đơn, có 1 đôi electron không liên kết.
* NH3: N liên kết với 3 H bằng liên kết đơn, có 1 đôi electron không liên kết.
* CCl4: C liên kết với 4 Cl bằng liên kết đơn, không có electron không liên kết.
* CS2: C liên kết với 2 S bằng liên kết đôi, không có electron không liên kết.
* SO3: S liên kết với 3 O bằng liên kết đôi, không có electron không liên kết.
* CH4: C liên kết với 4 H bằng liên kết đơn, không có electron không liên kết.
* H2O: O liên kết với 2 H bằng liên kết đơn, có 2 đôi electron không liên kết.
* CO32-: C liên kết với 3 O, có 1 liên kết đôi và 2 liên kết đơn, không có electron không liên kết.
* SO42-: S liên kết với 4 O bằng liên kết đơn, không có electron không liên kết.
* SO32-: S liên kết với 3 O bằng liên kết đơn, có 1 đôi electron không liên kết.
* NH2-: N liên kết với 2 H bằng liên kết đơn, có 2 đôi electron không liên kết.
Vậy, các phân tử và ion có đôi electron không liên kết ở nguyên tử trung tâm là: SO2, NH3, H2O, SO32-, NH2-.
Phân tích:
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về định luật bảo toàn khối lượng và thể tích trong hóa học và vật lý, cũng như sự hiểu biết về các quá trình vật lý đơn giản.
Đánh giá các phát biểu:
1) Phát biểu này không đúng. Thể tích không phải lúc nào cũng bảo toàn khi trộn các chất lỏng. Ví dụ, khi trộn rượu và nước, thể tích cuối cùng có thể nhỏ hơn tổng thể tích ban đầu do sự tương tác giữa các phân tử.
2) Phát biểu này không đúng. Định luật bảo toàn khối lượng phát biểu rằng tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm. Tuy nhiên, ở đây mới chỉ nói đến khối lượng các chất đem trộn, chứ chưa đề cập đến phản ứng xảy ra. Nếu có phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng sản phẩm tạo thành có thể khác 200g (ví dụ, có chất khí thoát ra).
3) Phát biểu này không đúng. Khi hòa tan một chất lỏng vào một chất lỏng khác, trạng thái cuối cùng có thể không chỉ là lỏng mà còn có thể tạo thành hỗn hợp keo, huyền phù, hoặc có thể xảy ra phản ứng tạo thành chất rắn.
Kết luận:
Vì cả ba phát biểu đều không chính xác, đáp án đúng là D.
- ΔTf là độ hạ băng điểm (0,40C).
- Kf là hằng số nghiệm đông của nước (1,86 độ/mol).
- m là nồng độ molan của dung dịch (xấp xỉ bằng nồng độ mol vì dung dịch loãng, tức 0,08 mol/l).
- i là hệ số Van't Hoff.
Từ công thức trên, ta có thể tính được i:
i = ΔTf / (Kf * m) = 0,40 / (1,86 * 0,08) = 2,688
ZnCl2 phân ly trong nước theo phương trình: ZnCl2 ⇌ Zn2+ + 2Cl-
Gọi α là độ điện ly biểu kiến của ZnCl2. Khi đó, số mol các ion tạo thành là:
- Zn2+: 0,08α
- Cl-: 2 * 0,08α = 0,16α
Tổng số mol các hạt trong dung dịch sau khi điện ly là:
0,08(1 - α) + 0,08α + 0,16α = 0,08(1 + 2α)
Hệ số Van't Hoff i cũng có thể được biểu diễn như sau: i = 1 + α(n - 1), với n là số ion tạo thành từ 1 phân tử chất điện ly. Trong trường hợp ZnCl2, n = 3 (1 ion Zn2+ và 2 ion Cl-).
Do đó, i = 1 + α(3 - 1) = 1 + 2α
Ta có phương trình: 2,688 = 1 + 2α
Giải phương trình trên, ta được:
2α = 2,688 - 1 = 1,688
α = 1,688 / 2 = 0,844
Vậy độ điện ly biểu kiến của ZnCl2 trong dung dịch là 0,844.
n là số mol của chất (mol)
Cp là nhiệt dung mol đẳng áp (J/mol.K)
ΔT là độ biến thiên nhiệt độ (K)
Trong bài toán này:
n = 2 mol
Cp = 95,3 J/mol.K
ΔT = 200°C - 100°C = 100°C = 100 K
Vậy, Q = 2 * 95,3 * 100 = 19060 J
Nhưng các đáp án lại rất nhỏ so với kết quả tính toán, ta xét đến trường hợp tính toán sai đơn vị
Q = n * Cp * deltaT = 2 mol * 95,3 J/mol.K * (200-100)K = 19060J
Vậy đáp án B có vẻ hợp lý nhất nếu như đáp án bị sai sót về đơn vị, ta giả sử đáp án B thiếu đơn vị J.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.