Chọn phương án đúng: Máy đo pH hoạt động dựa vào việc đo hiệu điện thế giữa điện cực calomen bão hoà KCl: Pt, Hg | Hg2Cl2 | KCl bão hòa (có thế điện cực ổn định j = + 0,268V) và điện cực hydro: Pt | H2 (1atm) | H+ (dung dịch cần đo pH). Hãy tính pH của dung dịch ở 250C nếu hiệu điện thế của hai điện cực này là 0,564V.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính hiệu điện thế:
E = jcalomen - jhydro
Trong đó:
- jcalomen = +0,268V
- E = 0,564V
- jhydro = 0 - 0,0592.pH
Suy ra:
0,564 = 0,268 - (0 - 0,0592.pH)
0,564 = 0,268 + 0,0592.pH
0,0592.pH = 0,564 - 0,268 = 0,296
pH = 0,296 / 0,0592 = 5,0
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Electron cuối cùng có n = 3, l = 2, ml = +1, ms = +1/2 cho biết electron này thuộc phân lớp 3d.
l = 2 tương ứng với phân lớp d. ml = +1 cho biết đây là một trong 5 orbital d. ms = +1/2 cho biết electron này có spin dương.
Vì các electron điền vào orbital theo thứ tự từ +l đến -l, nên việc electron cuối cùng có ml = +1 có nghĩa là các orbital từ +2 đến +1 đã được điền đầy. Do đó, đây là electron thứ 2 trên phân lớp 3d (3d^2).
Cấu hình electron đầy đủ sẽ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2. (Các electron được điền vào 4s trước 3d).
Tổng số electron là: 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 2 + 2 = 22. Vậy Z = 22.
Cấu hình electron rút gọn là: [Ar] 4s2 3d2.
Vậy đáp án đúng là: Z = 22, A: 1s22s22p63s23p64s23d2
l = 2 tương ứng với phân lớp d. ml = +1 cho biết đây là một trong 5 orbital d. ms = +1/2 cho biết electron này có spin dương.
Vì các electron điền vào orbital theo thứ tự từ +l đến -l, nên việc electron cuối cùng có ml = +1 có nghĩa là các orbital từ +2 đến +1 đã được điền đầy. Do đó, đây là electron thứ 2 trên phân lớp 3d (3d^2).
Cấu hình electron đầy đủ sẽ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2. (Các electron được điền vào 4s trước 3d).
Tổng số electron là: 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 2 + 2 = 22. Vậy Z = 22.
Cấu hình electron rút gọn là: [Ar] 4s2 3d2.
Vậy đáp án đúng là: Z = 22, A: 1s22s22p63s23p64s23d2
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nguyên tố thuộc chu kỳ 4 có nghĩa là lớp electron ngoài cùng là lớp thứ 4 (n=4). Phân nhóm phụ nhóm 4 nghĩa là có 4 electron hóa trị, trong đó có 2 electron ở lớp s và 2 electron ở lớp d. Cấu hình electron phải có dạng [Ar]4s²3d².
Phương án A sai vì có 4 electron lớp ngoài cùng (4s²4p²) và có 10 electron ở lớp 3d (3d¹⁰), không phù hợp với nhóm IVA.
Phương án B sai vì có 4 electron lớp ngoài cùng (4s²4p²), nhưng không có electron d nào, không phù hợp với phân nhóm phụ.
Phương án C đúng vì có 2 electron ở lớp 4s và 2 electron ở lớp 3d, tổng cộng 4 electron hóa trị, phù hợp với phân nhóm phụ nhóm 4.
Phương án D sai vì cấu hình electron không đúng thứ tự các mức năng lượng và không đủ 4 electron hóa trị sau lớp Ar.
Phương án A sai vì có 4 electron lớp ngoài cùng (4s²4p²) và có 10 electron ở lớp 3d (3d¹⁰), không phù hợp với nhóm IVA.
Phương án B sai vì có 4 electron lớp ngoài cùng (4s²4p²), nhưng không có electron d nào, không phù hợp với phân nhóm phụ.
Phương án C đúng vì có 2 electron ở lớp 4s và 2 electron ở lớp 3d, tổng cộng 4 electron hóa trị, phù hợp với phân nhóm phụ nhóm 4.
Phương án D sai vì cấu hình electron không đúng thứ tự các mức năng lượng và không đủ 4 electron hóa trị sau lớp Ar.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định dung dịch muối nào bị thủy phân tạo môi trường base, ta cần xét bản chất của các ion tạo thành muối và so sánh hằng số thủy phân của chúng:
(1) NaCN: CN- là gốc của acid yếu (HCN) nên bị thủy phân tạo OH-, môi trường base.
CN- + H2O ⇌ HCN + OH-
(2) NH4NO3: NH4+ là acid yếu nên bị thủy phân tạo H+, môi trường acid.
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
(3) FeCl3: Fe3+ là acid yếu nên bị thủy phân tạo H+, môi trường acid.
Fe3+ + 3H2O ⇌ Fe(OH)3 + 3H+
(4) (NH4)2S: NH4+ là acid yếu và S2- là base yếu.
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+ (Ka)
S2- + H2O ⇌ HS- + OH- (Kb)
Vì KH2S = 1.57*10^-21 => Ka(HS-) = 1.57*10^-21, ta tính được Kb(S2-) = Kw/Ka(HS-) = 10^-14 / 1.57*10^-21 = 6.37*10^6
KNH4OH = 10^-4.76 => Ka(NH4+) = Kw/Kb(NH4OH) = 10^-14 / 10^-4.76 = 5.75*10^-10
Vậy Kb(S2-) >> Ka(NH4+) nên môi trường base.
(5) CH3COONH4: CH3COO- và NH4+ đều bị thủy phân.
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
Vì KCH3COOH ≈ KNH4OH => Ka(NH4+) ≈ Kb(CH3COO-) nên môi trường gần như trung tính.
Vậy các dung dịch muối bị thủy phân tạo môi trường base là NaCN và (NH4)2S.
(1) NaCN: CN- là gốc của acid yếu (HCN) nên bị thủy phân tạo OH-, môi trường base.
CN- + H2O ⇌ HCN + OH-
(2) NH4NO3: NH4+ là acid yếu nên bị thủy phân tạo H+, môi trường acid.
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
(3) FeCl3: Fe3+ là acid yếu nên bị thủy phân tạo H+, môi trường acid.
Fe3+ + 3H2O ⇌ Fe(OH)3 + 3H+
(4) (NH4)2S: NH4+ là acid yếu và S2- là base yếu.
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+ (Ka)
S2- + H2O ⇌ HS- + OH- (Kb)
Vì KH2S = 1.57*10^-21 => Ka(HS-) = 1.57*10^-21, ta tính được Kb(S2-) = Kw/Ka(HS-) = 10^-14 / 1.57*10^-21 = 6.37*10^6
KNH4OH = 10^-4.76 => Ka(NH4+) = Kw/Kb(NH4OH) = 10^-14 / 10^-4.76 = 5.75*10^-10
Vậy Kb(S2-) >> Ka(NH4+) nên môi trường base.
(5) CH3COONH4: CH3COO- và NH4+ đều bị thủy phân.
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
Vì KCH3COOH ≈ KNH4OH => Ka(NH4+) ≈ Kb(CH3COO-) nên môi trường gần như trung tính.
Vậy các dung dịch muối bị thủy phân tạo môi trường base là NaCN và (NH4)2S.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tố ganvanic hoạt động dựa trên phản ứng oxi hóa khử tự xảy ra. Ở đây, ta có hai điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 có nồng độ khác nhau.
Điện cực có nồng độ AgNO3 lớn hơn (0,1N) sẽ có thế điện cực lớn hơn, đóng vai trò cực dương (catot), nơi xảy ra quá trình khử Ag+ thành Ag. Điện cực có nồng độ AgNO3 nhỏ hơn (0,001N) sẽ có thế điện cực nhỏ hơn, đóng vai trò cực âm (anot), nơi xảy ra quá trình oxi hóa Ag thành Ag+.
Như vậy:
- Quá trình khử xảy ra trên cực (2), không phải cực (1) => Loại A.
- Cực (2) là cực dương, cực (1) là cực âm => Loại B.
- Cực (1) bị tan ra do Ag bị oxi hóa thành Ag+ => Loại C sai.
- Electron di chuyển từ cực âm (1) sang cực dương (2) ở mạch ngoài.
Vậy đáp án đúng là D.
Điện cực có nồng độ AgNO3 lớn hơn (0,1N) sẽ có thế điện cực lớn hơn, đóng vai trò cực dương (catot), nơi xảy ra quá trình khử Ag+ thành Ag. Điện cực có nồng độ AgNO3 nhỏ hơn (0,001N) sẽ có thế điện cực nhỏ hơn, đóng vai trò cực âm (anot), nơi xảy ra quá trình oxi hóa Ag thành Ag+.
Như vậy:
- Quá trình khử xảy ra trên cực (2), không phải cực (1) => Loại A.
- Cực (2) là cực dương, cực (1) là cực âm => Loại B.
- Cực (1) bị tan ra do Ag bị oxi hóa thành Ag+ => Loại C sai.
- Electron di chuyển từ cực âm (1) sang cực dương (2) ở mạch ngoài.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu A: Nồng độ của ion trong dung dịch có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoạt độ của nó, tùy thuộc vào lực ion của dung dịch. Hoạt độ là nồng độ hiệu dụng, chịu ảnh hưởng bởi tương tác giữa các ion. Trong dung dịch loãng, hoạt độ gần bằng nồng độ. Tuy nhiên, khi lực ion tăng lên (dung dịch đậm đặc hơn), các tương tác ion trở nên đáng kể, làm cho hoạt độ khác biệt đáng kể so với nồng độ. Vì vậy, câu A sai.
Câu B: Hoạt độ của chất là nồng độ biểu kiến của chất trong dung dịch, thể hiện khả năng tham gia phản ứng của chất đó, có tính đến ảnh hưởng của các ion khác trong dung dịch.
Câu C: Hoạt độ của ion phụ thuộc vào lực ion của dung dịch. Lực ion càng lớn, sự khác biệt giữa hoạt độ và nồng độ càng lớn.
Câu D: Hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất điện li, không phụ thuộc vào hoạt độ hay nồng độ.
Vậy, câu sai là A.
Câu B: Hoạt độ của chất là nồng độ biểu kiến của chất trong dung dịch, thể hiện khả năng tham gia phản ứng của chất đó, có tính đến ảnh hưởng của các ion khác trong dung dịch.
Câu C: Hoạt độ của ion phụ thuộc vào lực ion của dung dịch. Lực ion càng lớn, sự khác biệt giữa hoạt độ và nồng độ càng lớn.
Câu D: Hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của chất điện li, không phụ thuộc vào hoạt độ hay nồng độ.
Vậy, câu sai là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng