JavaScript is required

Chọn phương án đúng: Electron cuối của nguyên tử A có bộ các số lượng tử sau (quy ước electron điền vào các ocbitan theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ): n = 3, ℓ = 2, mℓ = +1, ms = +½. Xác định số thứ tự trong bảng hệ thống tuần hoàn và công thức electron nguyên tử của A ở trạng thái cơ bản:

A.

Z = 21, A: 1s22s22p63s23p63d3

B.

Z = 25, A: 1s22s22p63s23p64s23d5

C.

Z = 24, A: 1s22s22p63s23p64s13d5

D.

Z = 22, A: 1s22s22p63s23p64s23d2

Trả lời:

Đáp án đúng: D


Electron cuối cùng có n = 3, l = 2, ml = +1, ms = +1/2 cho biết electron này thuộc phân lớp 3d. l = 2 tương ứng với phân lớp d. ml = +1 cho biết đây là một trong 5 orbital d. ms = +1/2 cho biết electron này có spin dương. Vì các electron điền vào orbital theo thứ tự từ +l đến -l, nên việc electron cuối cùng có ml = +1 có nghĩa là các orbital từ +2 đến +1 đã được điền đầy. Do đó, đây là electron thứ 2 trên phân lớp 3d (3d^2). Cấu hình electron đầy đủ sẽ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2. (Các electron được điền vào 4s trước 3d). Tổng số electron là: 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 2 + 2 = 22. Vậy Z = 22. Cấu hình electron rút gọn là: [Ar] 4s2 3d2. Vậy đáp án đúng là: Z = 22, A: 1s22s22p63s23p64s23d2

Câu hỏi liên quan