Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
Khi một trang .aspx (một trang web ASP.NET) được yêu cầu, server sẽ xử lý trang này, thực thi code phía server (ví dụ: C#, VB.NET) và tạo ra mã HTML. Mã HTML này sau đó được gửi đến trình duyệt web của người dùng. Trình duyệt web sẽ diễn giải mã HTML này và hiển thị trang web cho người dùng.
XML (Extensible Markup Language) thường được sử dụng để lưu trữ và truyền dữ liệu, không phải để hiển thị trực tiếp trên trình duyệt.
WML (Wireless Markup Language) là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế cho các thiết bị di động không dây, nhưng đã lỗi thời.
DHTML (Dynamic HTML) là một thuật ngữ chung để chỉ việc sử dụng HTML, CSS và JavaScript để tạo ra các trang web động. Nó không phải là một định dạng đầu ra độc lập.
Do đó, đáp án chính xác là A.
Các đáp án khác sai vì:
- B thiếu runat="server", khiến server không xử lý được.
- C thiếu thẻ đóng <\/asp:Label>, gây lỗi cú pháp.
- D sử dụng
* Phương án A: `ControlToValidate = “Password”` - Đây là đáp án đúng. Giá trị của `ControlToValidate` phải là một chuỗi chứa ID của control cần kiểm tra.
* Phương án B: `ControlToValidate = Password` - Sai. `Password` ở đây được hiểu là một biến hoặc một đối tượng, chứ không phải là một chuỗi literal chứa ID của control.
* Phương án C: `ControlToValidate = CheckTextbox` - Sai. `CheckTextbox` không phải là ID của textbox cần kiểm tra (mà là "Password").
* Phương án D: `ControlToValidate = “Textbox”` - Sai. "Textbox" là kiểu control, không phải là ID cụ thể của control đó. ID của control textbox cần kiểm tra là "Password".
* Phương án A: Sai. Mô tả chức năng của RequiredFieldValidator.
* Phương án B: Đúng. CompareValidator được sử dụng để so sánh giá trị của một điều khiển với giá trị của một điều khiển khác hoặc một giá trị cố định.
* Phương án C: Sai. Mô tả chức năng của RangeValidator.
* Phương án D: Sai. Mô tả chức năng của RegularExpressionValidator.
Vậy, đáp án đúng là B.
Đoạn code PHP có thể được nhúng vào bất kỳ phần nào của tài liệu HTML, bao gồm cả <head> và <body>. Tuy nhiên, thông thường và phổ biến nhất, code PHP được nhúng vào bên trong phần <body> của trang HTML vì phần <body> chứa nội dung chính hiển thị cho người dùng. Việc nhúng PHP vào <head> thường ít gặp hơn và thường dành cho các mục đích đặc biệt như định nghĩa biến hoặc hàm trước khi chúng được sử dụng trong phần <body>.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.