Chọn một phương án đúng: Orbital 5f có các số lượng tử n, ℓ và số electron tối đa lần lượt sẽ là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Orbital 5f có nghĩa là: n = 5 (số lượng tử chính), và f tương ứng với ℓ = 3 (số lượng tửMomentum góc). Số electron tối đa mà orbital f có thể chứa là 14 (2*(2ℓ+1) = 2*(2*3+1) = 14).
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ion X4+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, điều này có nghĩa là X4+ có cấu hình electron giống khí hiếm Argon (Ar). Cấu hình electron của Ar là 1s22s22p63s23p6.
Để trở thành ion X4+, nguyên tử X đã mất đi 4 electron. Vì vậy, cấu hình electron của nguyên tử X phải là 1s22s22p63s23p64s23d2.
Electron cuối cùng điền vào orbital 3d. Do đó, các số lượng tử của electron cuối cùng là:
* n = 3 (mức năng lượng)
* l = 2 (orbital d)
* ml có thể nhận các giá trị từ -2 đến +2. Trong các đáp án chỉ có ml = +1 hoặc -1
* ms = +1/2 hoặc -1/2 (spin). Không có quy tắc cụ thể để xác định spin của electron cuối cùng, vì vậy ta cần xét các đáp án.
Trong các phương án, ta thấy:
* Phương án 2: n = 3, l = 2, ml = –1, ms = +½
* Phương án 3: n = 3, l = 2, ml = +1, ms = +½
* Phương án 4: n = 3, l = 2, ml = +1, ms = –½
Vì không có thông tin để xác định chính xác ml và ms, cả ba đáp án trên đều có thể đúng. Tuy nhiên đề bài không cho thông tin thêm nên ta chọn một đáp án bất kỳ.
Để trở thành ion X4+, nguyên tử X đã mất đi 4 electron. Vì vậy, cấu hình electron của nguyên tử X phải là 1s22s22p63s23p64s23d2.
Electron cuối cùng điền vào orbital 3d. Do đó, các số lượng tử của electron cuối cùng là:
* n = 3 (mức năng lượng)
* l = 2 (orbital d)
* ml có thể nhận các giá trị từ -2 đến +2. Trong các đáp án chỉ có ml = +1 hoặc -1
* ms = +1/2 hoặc -1/2 (spin). Không có quy tắc cụ thể để xác định spin của electron cuối cùng, vì vậy ta cần xét các đáp án.
Trong các phương án, ta thấy:
* Phương án 2: n = 3, l = 2, ml = –1, ms = +½
* Phương án 3: n = 3, l = 2, ml = +1, ms = +½
* Phương án 4: n = 3, l = 2, ml = +1, ms = –½
Vì không có thông tin để xác định chính xác ml và ms, cả ba đáp án trên đều có thể đúng. Tuy nhiên đề bài không cho thông tin thêm nên ta chọn một đáp án bất kỳ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Liên kết Van der Waals là lực hút yếu giữa các phân tử. Có ba loại tương tác Van der Waals chính: tương tác khuếch tán (Dispersion force), tương tác lưỡng cực-lưỡng cực (Debye force/Induction force), và tương tác định hướng (Keesom force/Orientation force).
CH4 là một phân tử tứ diện đều, không có moment lưỡng cực vĩnh viễn. Do đó, tương tác định hướng (giữa các lưỡng cực vĩnh viễn) và tương tác cảm ứng (giữa một lưỡng cực vĩnh viễn và một phân tử không phân cực) không đáng kể. Tương tác đáng kể nhất trong trường hợp CH4 là tương tác khuếch tán, còn gọi là lực London, do sự dao động tức thời của mật độ electron tạo ra các lưỡng cực tạm thời.
Do đó, đáp án đúng là tương tác khuếch tán.
CH4 là một phân tử tứ diện đều, không có moment lưỡng cực vĩnh viễn. Do đó, tương tác định hướng (giữa các lưỡng cực vĩnh viễn) và tương tác cảm ứng (giữa một lưỡng cực vĩnh viễn và một phân tử không phân cực) không đáng kể. Tương tác đáng kể nhất trong trường hợp CH4 là tương tác khuếch tán, còn gọi là lực London, do sự dao động tức thời của mật độ electron tạo ra các lưỡng cực tạm thời.
Do đó, đáp án đúng là tương tác khuếch tán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Orbital có hình dạng giống nhau khi chúng có cùng loại orbital (s, p, d, f...) và chỉ khác nhau về hướng trong không gian.
(1) 2px, 3py, và 4pz đều là các orbital p, có hình dạng quả tạ, chỉ khác nhau về hướng theo trục x, y, z tương ứng. Vậy chúng có hình dạng giống nhau.
(2) 3dxy, 3dyz, 3dzx và \(4{d_{{x^2} - {y^2}}}\) đều là các orbital d, nhưng \(4{d_{{x^2} - {y^2}}}\) có hình dạng khác với 3dxy, 3dyz, 3dzx.
(3) 1s, 2s, và 3s đều là các orbital s, có hình dạng hình cầu. Vậy chúng có hình dạng giống nhau.
(4) \(3{d_{{z^2}}}\) và 3pz có hình dạng khác nhau. Orbital d có hình dạng phức tạp hơn orbital p (orbital p có hình dạng quả tạ).
Vậy, các orbital có hình dạng giống nhau là (1) và (3). Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn, ta chọn đáp án gần đúng nhất là (3).
(1) 2px, 3py, và 4pz đều là các orbital p, có hình dạng quả tạ, chỉ khác nhau về hướng theo trục x, y, z tương ứng. Vậy chúng có hình dạng giống nhau.
(2) 3dxy, 3dyz, 3dzx và \(4{d_{{x^2} - {y^2}}}\) đều là các orbital d, nhưng \(4{d_{{x^2} - {y^2}}}\) có hình dạng khác với 3dxy, 3dyz, 3dzx.
(3) 1s, 2s, và 3s đều là các orbital s, có hình dạng hình cầu. Vậy chúng có hình dạng giống nhau.
(4) \(3{d_{{z^2}}}\) và 3pz có hình dạng khác nhau. Orbital d có hình dạng phức tạp hơn orbital p (orbital p có hình dạng quả tạ).
Vậy, các orbital có hình dạng giống nhau là (1) và (3). Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn, ta chọn đáp án gần đúng nhất là (3).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phát biểu (1) đúng vì độ dài liên kết được định nghĩa là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết và thường được đo bằng angstrom (Å). Phát biểu (2) sai vì góc hóa trị chỉ đặc trưng cho các phân tử có từ ba nguyên tử trở lên. Phát biểu (3) sai vì liên kết cộng hóa trị phân cực cũng có bản chất điện do sự khác biệt độ âm điện giữa các nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s²3p¹, vậy X có 3 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhường 3 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó X có hóa trị 3. Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s²2p⁴, vậy Y có 6 electron lớp ngoài cùng, có xu hướng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững, do đó Y có hóa trị 2. Theo quy tắc hóa trị, công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là X₂Y₃.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng