Chọn phương án đúng: Nguyên tử 15P trong phân tử PCl5 ở trạng thái lai hóa:
Đáp án đúng: B
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Phát biểu (1) sai vì năng lượng ion hóa là năng lượng cần để tách một electron, không phải năng lượng tỏa ra. Phát biểu (2) sai vì đối với các ion đẳng electron, năng lượng ion hóa tỷ lệ thuận với điện tích hạt nhân (Z) do lực hút giữa hạt nhân và electron càng mạnh khi Z lớn hơn. Phát biểu (3) đúng. Các nguyên tố có cấu hình electron s2, p3 (bão hòa nửa lớp) và p6 (bão hòa) có ái lực electron thấp do tính bền của cấu hình electron này. Phát biểu (4) đúng. Độ âm điện càng khác biệt thì liên kết càng phân cực.
Để xác định ký hiệu phân lớp lượng tử đúng, cần nhớ các quy tắc sau:
1. Số lượng tử chính n (số đứng trước chữ cái) có thể là bất kỳ số nguyên dương nào (1, 2, 3,...).
2. Số lượng tử orbital l (được biểu diễn bằng chữ cái s, p, d, f) phải tuân theo quy tắc: l = 0, 1, 2,..., n-1. Tức là:
- Nếu n = 1, thì l = 0 (chỉ có phân lớp s)
- Nếu n = 2, thì l = 0, 1 (có phân lớp s và p)
- Nếu n = 3, thì l = 0, 1, 2 (có phân lớp s, p và d)
- Nếu n = 4, thì l = 0, 1, 2, 3 (có phân lớp s, p, d và f)
Dựa vào quy tắc trên:
- Phương án 1: 2d là sai vì với n=2 thì chỉ có thể có các phân lớp s và p.
- Phương án 2: 1p là sai vì với n=1 thì chỉ có thể có phân lớp s.
- Phương án 3: 2d là sai vì với n=2 thì chỉ có thể có các phân lớp s và p.
- Phương án 4: Tất cả các ký hiệu đều đúng: 1s (n=1, l=0), 7d (n=7, l=2), 9s (n=9, l=0), 4f (n=4, l=3).
Fe3+ --0.771V--> Fe2+
Quá trình khử Fe3+ thành Fe2+ gồm 3e, Fe3O4 thành Fe2+ gồm 2e
Tính thế khử chuẩn theo quy tắc đường chéo hoặc sử dụng công thức:
3*0.771 = 2*φ° + 1*0.353
=> φ° = (3*0.771 - 0.353)/2 = 0.980V
Độ giảm nhiệt độ đông đặc của dung dịch tỉ lệ thuận với tổng số mol chất tan trong dung dịch. Vì các dung dịch có cùng nồng độ molan nên ta so sánh số mol chất tan sau khi điện li:
- C6H12O6: không điện li, số mol chất tan = 1.
- NaCl → Na+ + Cl-: số mol chất tan = 2.
- MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-: số mol chất tan = 3.
- Na3PO4 → 3Na+ + PO43-: số mol chất tan = 4.
Độ giảm nhiệt độ đông đặc tăng dần theo thứ tự C6H12O6, NaCl, MgCl2, Na3PO4. Do đó, nhiệt độ đông đặc tăng theo thứ tự ngược lại, tức là giảm dần.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.