Chữ Hán "太" (thái) thường được dùng trong các từ như "thái độ", "thái bình". Chữ Hán "大" (đại) có nghĩa là to lớn, thường dùng trong "đại học", "đại dương". Chữ Hán "夫" (phu) có nghĩa là chồng, hoặc người đàn ông, thường dùng trong "phu thê", "trượng phu". Trong các lựa chọn trên, không có chữ Hán nào có phiên âm là "tài". Vì vậy, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Trong tiếng Hán, "tài" (trong các từ như "tài năng", "tài sản", v.v.) có nhiều chữ Hán tương ứng tùy thuộc vào nghĩa cụ thể. Tuy nhiên, trong các lựa chọn được đưa ra, không có chữ Hán nào có phiên âm là "tài" và mang nghĩa phổ biến như đã nêu. Chữ 夫 (fū) có nghĩa là chồng, đàn ông; chữ 大 (dà) có nghĩa là to, lớn; chữ 太 (tài) có nghĩa là quá, lắm. Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn này.