Cho Tổng doanh thu = 10.000; Doanh thu thuần = 900; Giá vốn hàng bán = 600, lãi gộp bằng bao nhiêu?
Đáp án đúng: A
Lãi gộp được tính bằng công thức: Lãi gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán.
Trong trường hợp này: Lãi gộp = 900 - 600 = 300.
Vậy đáp án đúng là A. 300
Câu hỏi liên quan
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần hiểu rõ về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu lợi nhuận trong báo cáo kết quả kinh doanh:
- Lãi gộp: Là lợi nhuận thu được sau khi lấy doanh thu trừ đi giá vốn hàng bán.
- Lãi gộp từ hoạt động kinh doanh (thực tế câu này không chính xác về mặt thuật ngữ, thường được hiểu là Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh): Là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp, được tính bằng Lãi gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Lãi ròng: Là lợi nhuận cuối cùng sau khi đã trừ tất cả các chi phí (bao gồm chi phí hoạt động, chi phí tài chính, chi phí khác và thuế).
Như vậy, ta thấy rõ ràng:
Lãi gộp > Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh > Lãi ròng.
Do đó, Lãi ròng là chỉ tiêu có giá trị nhỏ nhất trong các chỉ tiêu được liệt kê.
NPV = -792 + 1780/(1+IRR) - 1000/(1+IRR)^2 = 0
Đây là một phương trình bậc hai theo 1/(1+IRR). Việc giải phương trình này có thể cho ra hai nghiệm IRR.
Sử dụng phương pháp thử và sai hoặc máy tính tài chính, ta có thể tìm ra hai giá trị IRR xấp xỉ là 11,11% và 13,64%.
Cụ thể:
* IRR1 ≈ 11,11%: Khi chiết khấu dòng tiền bằng 11,11%, NPV ≈ 0.
* IRR2 ≈ 13,64%: Khi chiết khấu dòng tiền bằng 13,64%, NPV ≈ 0.
Vì vậy, đáp án chính xác là 11,11% và 13,64%.
Giải thích:
* Khấu hao là việc phân bổ giá trị của một tài sản hữu hình trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của nó. Đây là một chi phí không dùng tiền mặt (non-cash expense) được ghi nhận vào báo cáo thu nhập, làm giảm lợi nhuận trước thuế (EBT). Vì lợi nhuận trước thuế giảm, nên thuế thu nhập phải nộp cũng giảm.
* Dòng tiền hoạt động thuần (A): Dòng tiền hoạt động thuần không trực tiếp làm giảm thu nhập báo cáo. Nó phản ánh lượng tiền mặt thực tế được tạo ra từ các hoạt động kinh doanh chính của công ty.
* Giá trị sổ sách (B): Giá trị sổ sách là giá trị còn lại của tài sản sau khi đã trừ đi khấu hao lũy kế. Nó không ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập báo cáo trong kỳ hiện tại.
* Giá trị thanh lý (D): Giá trị thanh lý là giá trị ước tính mà một tài sản có thể được bán với giá đó khi thanh lý. Nó không ảnh hưởng đến thu nhập báo cáo cho đến khi tài sản thực sự được bán.
- A. Người nắm giữ tài sản thế chấp: Đây là người nhận tài sản thế chấp từ người khác để đảm bảo cho một nghĩa vụ (ví dụ: khoản vay).
- C. Bên đi thuê: Đây là người thuê tài sản, trả tiền thuê cho chủ sở hữu.
- D. Người đi thuê: Tương tự như bên đi thuê, là người thuê tài sản.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.