Cho phản ứng: 2H₂(k) + O₂(k) → 2H₂O(k)Tốc độ trung bình của phản ứng được xác định theo [O₂] là v̅ = . Chọn biểu thức đúng của v nếu biểu diễn theo [H₂O].
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phương trình phản ứng: 2H₂(k) + O₂(k) → 2H₂O(k)
Tốc độ phản ứng trung bình được xác định theo sự thay đổi nồng độ của các chất.
Theo O₂: v̅ = -Δ[O₂]/Δt
Theo H₂: v̅ = -1/2 * Δ[H₂]/Δt
Theo H₂O: v̅ = 1/2 * Δ[H₂O]/Δt
Vì đề cho v̅ = -Δ[O₂]/Δt nên ta cần biểu diễn Δ[H₂O]/Δt theo Δ[O₂]/Δt. Ta có:
-Δ[O₂]/Δt = 1/2 * Δ[H₂O]/Δt
=> Δ[H₂O]/Δt = -2 * Δ[O₂]/Δt
=> v = 1/2 * Δ[H₂O]/Δt = 1/2 * (-2 * Δ[O₂]/Δt) = -Δ[O₂]/Δt
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương trình Arrhenius để tính hằng số tốc độ phản ứng ở nhiệt độ khác nhau.
Phương trình Arrhenius có dạng:
k = A * exp(-Ea / (R * T))
Trong đó:
* k là hằng số tốc độ phản ứng
* A là thừa số tần số (hệ số Arrhenius)
* Ea là năng lượng hoạt hóa
* R là hằng số khí lý tưởng (1,987 cal/mol.K)
* T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Ta có hai trạng thái của phản ứng:
Trạng thái 1: T1 = 275 K, k1 = 8,82×10⁻⁵
Trạng thái 2: T2 = 567 K, k2 = ?
Ea = 4,82×10² cal/mol
Ta có thể viết phương trình Arrhenius cho cả hai trạng thái:
k1 = A * exp(-Ea / (R * T1))
k2 = A * exp(-Ea / (R * T2))
Chia hai phương trình cho nhau, ta được:
k2 / k1 = exp(Ea / R * (1/T1 - 1/T2))
Suy ra:
k2 = k1 * exp(Ea / R * (1/T1 - 1/T2))
Thay số vào:
k2 = 8,82×10⁻⁵ * exp(4,82×10² / 1,987 * (1/275 - 1/567))
k2 = 8,82×10⁻⁵ * exp(242.57 * (0.003636 - 0.001764))
k2 = 8,82×10⁻⁵ * exp(242.57 * 0.001872)
k2 = 8,82×10⁻⁵ * exp(0.454)
k2 = 8,82×10⁻⁵ * 1.574
k2 = 1.39×10⁻⁴
Vậy đáp án đúng là B. 1,39×10⁻⁴
Phương trình Arrhenius có dạng:
k = A * exp(-Ea / (R * T))
Trong đó:
* k là hằng số tốc độ phản ứng
* A là thừa số tần số (hệ số Arrhenius)
* Ea là năng lượng hoạt hóa
* R là hằng số khí lý tưởng (1,987 cal/mol.K)
* T là nhiệt độ tuyệt đối (K)
Ta có hai trạng thái của phản ứng:
Trạng thái 1: T1 = 275 K, k1 = 8,82×10⁻⁵
Trạng thái 2: T2 = 567 K, k2 = ?
Ea = 4,82×10² cal/mol
Ta có thể viết phương trình Arrhenius cho cả hai trạng thái:
k1 = A * exp(-Ea / (R * T1))
k2 = A * exp(-Ea / (R * T2))
Chia hai phương trình cho nhau, ta được:
k2 / k1 = exp(Ea / R * (1/T1 - 1/T2))
Suy ra:
k2 = k1 * exp(Ea / R * (1/T1 - 1/T2))
Thay số vào:
k2 = 8,82×10⁻⁵ * exp(4,82×10² / 1,987 * (1/275 - 1/567))
k2 = 8,82×10⁻⁵ * exp(242.57 * (0.003636 - 0.001764))
k2 = 8,82×10⁻⁵ * exp(242.57 * 0.001872)
k2 = 8,82×10⁻⁵ * exp(0.454)
k2 = 8,82×10⁻⁵ * 1.574
k2 = 1.39×10⁻⁴
Vậy đáp án đúng là B. 1,39×10⁻⁴
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các dữ kiện:
* [A], [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi: Điều này cho thấy vận tốc phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của C, tức là bậc của C trong biểu thức vận tốc là 0.
* [A], [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi: Điều này cho thấy vận tốc phản ứng tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của B, tức là bậc của B trong biểu thức vận tốc là 1.
* [A], [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc V tăng gấp 8 lần: Gọi bậc của A trong biểu thức vận tốc là x. Khi [A] và [B] tăng gấp đôi, vận tốc tăng gấp 2ˣ * 2¹ = 2^(x+1) lần. Theo đề bài, 2^(x+1) = 8 = 2³, suy ra x + 1 = 3, vậy x = 2. Do đó, bậc của A trong biểu thức vận tốc là 2.
Vậy biểu thức vận tốc có dạng: v = k[A]²[B]
Vậy đáp án đúng là B.
* [A], [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi: Điều này cho thấy vận tốc phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của C, tức là bậc của C trong biểu thức vận tốc là 0.
* [A], [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi: Điều này cho thấy vận tốc phản ứng tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của B, tức là bậc của B trong biểu thức vận tốc là 1.
* [A], [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc V tăng gấp 8 lần: Gọi bậc của A trong biểu thức vận tốc là x. Khi [A] và [B] tăng gấp đôi, vận tốc tăng gấp 2ˣ * 2¹ = 2^(x+1) lần. Theo đề bài, 2^(x+1) = 8 = 2³, suy ra x + 1 = 3, vậy x = 2. Do đó, bậc của A trong biểu thức vận tốc là 2.
Vậy biểu thức vận tốc có dạng: v = k[A]²[B]
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng sơ cấp là phản ứng xảy ra chỉ trong một bước duy nhất. Các phản ứng có hệ số tỉ lượng lớn thường không phải là phản ứng sơ cấp vì chúng khó có thể xảy ra chỉ trong một bước.
Phương trình 1: N₂ + 3H₂ → 2NH₃ có hệ số tỉ lượng lớn (3 và 2) nên khó có thể là phản ứng sơ cấp.
Phương trình 3: 8NO + 4O₂ → 8NO₂ có hệ số tỉ lượng lớn (8 và 4) nên khó có thể là phản ứng sơ cấp.
Các phương trình 2 và 4 có hệ số tỉ lượng nhỏ hơn và có thể là phản ứng sơ cấp.
Vậy, phương án đúng là A. 1, 3
Phương trình 1: N₂ + 3H₂ → 2NH₃ có hệ số tỉ lượng lớn (3 và 2) nên khó có thể là phản ứng sơ cấp.
Phương trình 3: 8NO + 4O₂ → 8NO₂ có hệ số tỉ lượng lớn (8 và 4) nên khó có thể là phản ứng sơ cấp.
Các phương trình 2 và 4 có hệ số tỉ lượng nhỏ hơn và có thể là phản ứng sơ cấp.
Vậy, phương án đúng là A. 1, 3
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình phản ứng: 4NH₃ + 3O₂ → 2N₂ + 6H₂O
Tốc độ phản ứng được tính theo công thức:
v = -1/4 * Δ[NH₃]/Δt = -1/3 * Δ[O₂]/Δt = 1/2 * Δ[N₂]/Δt = 1/6 * Δ[H₂O]/Δt
Từ đó suy ra:
1) Tốc độ tạo thành H₂O là: Δ[H₂O]/Δt = 6v = 6 * 0,135 = 0,810 mol/l.s (sai, đề bài cho 0,540)
2) Tốc độ mất đi của NH₃ là: -Δ[NH₃]/Δt = 4v = 4 * 0,135 = 0,540 mol/l.s (sai, đề bài cho 0,810)
3) Tốc độ mất đi của O₂ là: -Δ[O₂]/Δt = 3v = 3 * 0,135 = 0,405 mol/l.s (đúng)
4) Tốc độ của phản ứng là 0,135 mol/l.s (đúng)
Vậy, các phát biểu 3 và 4 đúng.
Tốc độ phản ứng được tính theo công thức:
v = -1/4 * Δ[NH₃]/Δt = -1/3 * Δ[O₂]/Δt = 1/2 * Δ[N₂]/Δt = 1/6 * Δ[H₂O]/Δt
Từ đó suy ra:
1) Tốc độ tạo thành H₂O là: Δ[H₂O]/Δt = 6v = 6 * 0,135 = 0,810 mol/l.s (sai, đề bài cho 0,540)
2) Tốc độ mất đi của NH₃ là: -Δ[NH₃]/Δt = 4v = 4 * 0,135 = 0,540 mol/l.s (sai, đề bài cho 0,810)
3) Tốc độ mất đi của O₂ là: -Δ[O₂]/Δt = 3v = 3 * 0,135 = 0,405 mol/l.s (đúng)
4) Tốc độ của phản ứng là 0,135 mol/l.s (đúng)
Vậy, các phát biểu 3 và 4 đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này liên quan đến ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học và mối liên hệ với biến thiên enthalpy của phản ứng (∆H⁰). Hệ số nhiệt độ γ cho biết tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng lên 10°C.
* Phản ứng thuận: A₂(k) + B₂(k) → 2AB(k) có γ = 2. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng thuận tăng lên.
* Phản ứng nghịch: 2AB(k) → A₂(k) + B₂(k) có γ = 3. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng nghịch tăng lên nhiều hơn so với phản ứng thuận.
Vì γ của phản ứng nghịch lớn hơn γ của phản ứng thuận, khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng nghịch tăng nhanh hơn, do đó cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
Chiều nghịch là chiều thu nhiệt, nghĩa là ∆H⁰ > 0.
Vậy đáp án đúng là A.
* Phản ứng thuận: A₂(k) + B₂(k) → 2AB(k) có γ = 2. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng thuận tăng lên.
* Phản ứng nghịch: 2AB(k) → A₂(k) + B₂(k) có γ = 3. Điều này có nghĩa là khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng nghịch tăng lên nhiều hơn so với phản ứng thuận.
Vì γ của phản ứng nghịch lớn hơn γ của phản ứng thuận, khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng nghịch tăng nhanh hơn, do đó cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
Chiều nghịch là chiều thu nhiệt, nghĩa là ∆H⁰ > 0.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng