Cho một lõi thép hình vành khăn, có một khe hở, làm bằng thép kỹ thuật điện, cuộn dây dẫn dòng một chiều; D1=29cm; D2=31 cm; bề dày b=3,5cm, bỏ qua chiều dài khe hở. Chiều dài lõi thép là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức tính chu vi trung bình của hình vành khăn là: L = π * D_tb, trong đó D_tb là đường kính trung bình.
Ta có D_tb = (D1 + D2)/2 = (29 + 31)/2 = 30 cm = 0.3 m.
Vậy, L = π * 0.3 ≈ 0.942 m.
Do đó, đáp án đúng là C. 0,942(m).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công suất tổn hao trong các vật dẫn điện được tính bằng công thức tích phân trên toàn bộ thể tích của vật dẫn, với mật độ công suất là tích của điện trở suất \(\rho\) và bình phương mật độ dòng điện J. Tuy nhiên, trong các phương án được đưa ra, không có phương án nào hoàn toàn chính xác biểu diễn công thức này.
Công thức tổn hao công suất chính xác phải là: P = ∫ρJ² dv hoặc P = ∫E.J dv (với E là cường độ điện trường).
Trong các đáp án đã cho, đáp án D có vẻ gần đúng nhất nếu ta hiểu J ở đây là mật độ dòng điện, tuy nhiên nó thiếu bình phương ở J. Vì vậy, không có đáp án nào hoàn toàn đúng trong các lựa chọn đã cho.
Tuy nhiên, theo đề bài, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất là D với giả định rằng đây là một lỗi in ấn.
Công thức tổn hao công suất chính xác phải là: P = ∫ρJ² dv hoặc P = ∫E.J dv (với E là cường độ điện trường).
Trong các đáp án đã cho, đáp án D có vẻ gần đúng nhất nếu ta hiểu J ở đây là mật độ dòng điện, tuy nhiên nó thiếu bình phương ở J. Vì vậy, không có đáp án nào hoàn toàn đúng trong các lựa chọn đã cho.
Tuy nhiên, theo đề bài, ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất là D với giả định rằng đây là một lỗi in ấn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chế độ làm việc ngắn hạn là chế độ mà thời gian làm việc (tlv) ngắn hơn 5 tiếng và thời gian nghỉ (tn) cũng ngắn hơn 5 tiếng. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công suất ở chế độ định mức, Pdm, thường được biểu diễn bằng công thức liên quan đến hệ số KFT và mô-men xoắn τs. Trong các lựa chọn được đưa ra, đáp án chính xác nhất là D. Pdm = KFT . .τs. Công thức này thể hiện mối quan hệ giữa công suất định mức, hệ số KFT và mô-men xoắn τs. Các lựa chọn khác không đầy đủ hoặc không chính xác trong việc thể hiện mối quan hệ này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần tính toán nhiệt độ trong ruột dây dẫn khi biết các thông số về kích thước dây, dòng điện, nhiệt độ môi trường, hệ số dẫn nhiệt và hệ số tản nhiệt.
Bước 1: Tính điện trở của dây dẫn trên một đơn vị chiều dài (ví dụ, 1 mét).
Diện tích tiết diện của dây đồng: A = π(d/2)^2 = π(0.02/2)^2 = π(0.01)^2 = 3.1416 * 10^(-4) m^2
Điện trở trên một đơn vị chiều dài: R' = ρ / A = (1.75 * 10^(-8)) / (3.1416 * 10^(-4)) ≈ 5.57 * 10^(-5) Ω/m
Bước 2: Tính công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài do dòng điện chạy qua.
Công suất tỏa nhiệt: P' = I^2 * R' = (600)^2 * (5.57 * 10^(-5)) ≈ 20.05 W/m
Bước 3: Tính nhiệt trở của lớp cách điện PVC trên một đơn vị chiều dài.
Nhiệt trở của lớp cách điện: Rt' = ln(r2/r1) / (2πλ), trong đó r1 là bán kính dây đồng (0.01 m) và r2 là bán kính ngoài của lớp cách điện (0.01 + 0.005 = 0.015 m).
Rt' = ln(0.015/0.01) / (2π * 0.2) ≈ 0.318 / (1.2566) ≈ 0.253 °C.m/W
Bước 4: Tính nhiệt trở do tản nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách điện.
Diện tích bề mặt ngoài trên một đơn vị chiều dài: S' = 2πr2 = 2π * 0.015 ≈ 0.0942 m^2/m
Nhiệt trở tản nhiệt: Rkt' = 1 / (KT * S') = 1 / (12 * 0.0942) ≈ 0.883 °C.m/W
Bước 5: Tính tổng nhiệt trở.
Tổng nhiệt trở: Rtotal' = Rt' + Rkt' = 0.253 + 0.883 = 1.136 °C.m/W
Bước 6: Tính độ tăng nhiệt so với môi trường.
Độ tăng nhiệt: ΔT = P' * Rtotal' = 20.05 * 1.136 ≈ 22.78 °C
Bước 7: Tính nhiệt độ trong ruột dây.
Nhiệt độ trong ruột dây: T = θ0 + ΔT = 35 + 22.78 ≈ 57.78 °C
Kết quả gần nhất là 59°C.
Bước 1: Tính điện trở của dây dẫn trên một đơn vị chiều dài (ví dụ, 1 mét).
Diện tích tiết diện của dây đồng: A = π(d/2)^2 = π(0.02/2)^2 = π(0.01)^2 = 3.1416 * 10^(-4) m^2
Điện trở trên một đơn vị chiều dài: R' = ρ / A = (1.75 * 10^(-8)) / (3.1416 * 10^(-4)) ≈ 5.57 * 10^(-5) Ω/m
Bước 2: Tính công suất tỏa nhiệt trên một đơn vị chiều dài do dòng điện chạy qua.
Công suất tỏa nhiệt: P' = I^2 * R' = (600)^2 * (5.57 * 10^(-5)) ≈ 20.05 W/m
Bước 3: Tính nhiệt trở của lớp cách điện PVC trên một đơn vị chiều dài.
Nhiệt trở của lớp cách điện: Rt' = ln(r2/r1) / (2πλ), trong đó r1 là bán kính dây đồng (0.01 m) và r2 là bán kính ngoài của lớp cách điện (0.01 + 0.005 = 0.015 m).
Rt' = ln(0.015/0.01) / (2π * 0.2) ≈ 0.318 / (1.2566) ≈ 0.253 °C.m/W
Bước 4: Tính nhiệt trở do tản nhiệt từ bề mặt ngoài của lớp cách điện.
Diện tích bề mặt ngoài trên một đơn vị chiều dài: S' = 2πr2 = 2π * 0.015 ≈ 0.0942 m^2/m
Nhiệt trở tản nhiệt: Rkt' = 1 / (KT * S') = 1 / (12 * 0.0942) ≈ 0.883 °C.m/W
Bước 5: Tính tổng nhiệt trở.
Tổng nhiệt trở: Rtotal' = Rt' + Rkt' = 0.253 + 0.883 = 1.136 °C.m/W
Bước 6: Tính độ tăng nhiệt so với môi trường.
Độ tăng nhiệt: ΔT = P' * Rtotal' = 20.05 * 1.136 ≈ 22.78 °C
Bước 7: Tính nhiệt độ trong ruột dây.
Nhiệt độ trong ruột dây: T = θ0 + ΔT = 35 + 22.78 ≈ 57.78 °C
Kết quả gần nhất là 59°C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính nhiệt thông của tấm Tecstolite, ta sử dụng công thức:
q = λ * (ΔT / δ)
Trong đó:
* q là nhiệt thông (W/m²)
* λ là hệ số dẫn nhiệt (W/m.K)
* ΔT là độ chênh lệch nhiệt độ (°C hoặc K)
* δ là độ dày của tấm (m)
Đổi đơn vị độ dày: δ = 20mm = 0.02m
Thay số vào công thức:
q = 0.17 * (30 / 0.02) = 0.17 * 1500 = 255 W/m²
Vì câu hỏi yêu cầu nhiệt thông trên 1 m², nên nhiệt thông là 255W. Tuy nhiên, trong các đáp án không có giá trị 255W, giá trị gần nhất là 254W. Có thể có sai số trong quá trình làm tròn số hoặc do đề bài có sự nhầm lẫn.
Do đó, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
q = λ * (ΔT / δ)
Trong đó:
* q là nhiệt thông (W/m²)
* λ là hệ số dẫn nhiệt (W/m.K)
* ΔT là độ chênh lệch nhiệt độ (°C hoặc K)
* δ là độ dày của tấm (m)
Đổi đơn vị độ dày: δ = 20mm = 0.02m
Thay số vào công thức:
q = 0.17 * (30 / 0.02) = 0.17 * 1500 = 255 W/m²
Vì câu hỏi yêu cầu nhiệt thông trên 1 m², nên nhiệt thông là 255W. Tuy nhiên, trong các đáp án không có giá trị 255W, giá trị gần nhất là 254W. Có thể có sai số trong quá trình làm tròn số hoặc do đề bài có sự nhầm lẫn.
Do đó, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng