Cho hai hình trụ tiếp xúc ngoài, có đường kính là d1 = 100mm và d2 = 120mm. Mô đun đàn hồi là E1 = 2,0.105 MPa; E2 = 2,5.105 MPa. Hệ số poat xông là µ1 = 0,28 ; µ2 = 0,31. Chịu lực hướng tâm là Fr = 5000N. Chiều dài tiếp xúc của hai hình trụ là L = 100mm. Xác định ứng suất tiếp xúc lớn nhất (MPa)?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính ứng suất tiếp xúc lớn nhất giữa hai hình trụ tiếp xúc ngoài. Công thức này có dạng:
σmax = sqrt(Fr / (π * L * ((1/R1 + 1/R2) / ( (1-μ1^2)/E1 + (1-μ2^2)/E2 ))))
Trong đó:
- Fr là lực hướng tâm (5000 N).
- L là chiều dài tiếp xúc (100 mm).
- R1 và R2 là bán kính của hai hình trụ (R1 = d1/2 = 50 mm, R2 = d2/2 = 60 mm).
- E1 và E2 là mô đun đàn hồi của hai vật liệu (E1 = 2.0 * 10^5 MPa, E2 = 2.5 * 10^5 MPa).
- μ1 và μ2 là hệ số Poisson của hai vật liệu (μ1 = 0.28, μ2 = 0.31).
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
1/R1 + 1/R2 = 1/50 + 1/60 = 11/300
(1-μ1^2)/E1 + (1-μ2^2)/E2 = (1 - 0.28^2) / (2.0 * 10^5) + (1 - 0.31^2) / (2.5 * 10^5)
= (1 - 0.0784) / (2.0 * 10^5) + (1 - 0.0961) / (2.5 * 10^5)
= 0.9216 / (2.0 * 10^5) + 0.9039 / (2.5 * 10^5)
= 4.608 * 10^-6 + 3.6156 * 10^-6
= 8.2236 * 10^-6
σmax = sqrt(5000 / (π * 100 * (11/300) / (8.2236 * 10^-6)))
= sqrt(5000 / (π * 100 * (11/300) / (8.2236 * 10^-6)))
= sqrt(5000 / (π * 100 * (11/300) / 0.0000082236))
= sqrt(5000 / (π * 100 * 36666.6667 * 0.0000082236))
= sqrt(5000 / (π * 100 * (0.0366666667 / 0.0000082236)))
= sqrt(5000 / (π * 100 * (11/300)/(8.2236*10^-6)))
= sqrt(5000/(3.1416 * 100 * (0.03667 / 8.2236e-6)))
= sqrt(5000/(314.16 * 4459.52))
= sqrt(5000/1401958.49)
= sqrt(0.0035666)
= 266.39 MPa
Vậy đáp án gần đúng nhất là 266,4 MPa.