JavaScript is required

Trục I trong hộp giảm tốc lắp trên 2 ổ lăn giống nhau A và B (xem hình vẽ 1) chịu mô men xoắn TI = 140000Nmm. Vật liệu trục có [τ] = 18MPa. Đường kính các đoạn trục lần lượt tại các vị trí lắp Khớp, Ổ lăn A; Vai trục V, ổ lăn B và Bánh răng 1 nên chọn là:

Trục I trong hộp giảm tốc lắp trên 2 ổ lăn giống nhau A và B (xem hình vẽ 1) chịu mô men xoắn TI = 140000Nmm. Vật liệu trục có [τ] = 18MPa. Đường kính các đoạn trục lần lượt tại các vị trí lắ (ảnh 1)

A.

A. 34; 35; 42; 35; 34

B.

B. 30; 35; 42; 35; 30

C.

C. 35; 40; 45; 50; 55

D.

D. 35; 36; 40; 36; 35

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức tính đường kính trục chịu xoắn: d = \(\sqrt[3]{\frac{16T}{\pi \cdot [\tau]}}\), trong đó T là mô men xoắn và [\tau] là ứng suất cho phép. Trong trường hợp này, T = 140000 Nmm và [\tau] = 18 MPa. Thay số vào công thức: d = \(\sqrt[3]{\frac{16 \cdot 140000}{\pi \cdot 18}}\) ≈ 34.3 mm Vì đường kính trục tại các vị trí lắp ổ lăn và bánh răng cần tuân theo các kích thước tiêu chuẩn và đảm bảo độ bền, ta chọn các giá trị đường kính gần nhất và lớn hơn 34.3 mm. Đồng thời, tại các vai trục cần có sự thay đổi đường kính để lắp các chi tiết. - Tại vị trí lắp khớp: Chọn d = 35 mm - Tại vị trí lắp ổ lăn A: Chọn d = 36 mm để đảm bảo vừa ổ lăn. - Tại vai trục V: Chọn d = 40 mm để tạo bậc. - Tại vị trí lắp ổ lăn B: Chọn d = 36 mm để đảm bảo vừa ổ lăn. - Tại vị trí lắp bánh răng 1: Chọn d = 35 mm. Vậy, đáp án phù hợp nhất là D. 35; 36; 40; 36; 35

Câu hỏi liên quan