Cho các thông số của doanh nghiệp cần thẩm định giá: EAT = 880; Khấu hao = 200; Lãi vay = 200; Chi đầu tư vốn: 300; Tăng vốn lưu động phi tiền mặt: 100; Thuế suất = 20%; Thanh toán nợ gốc: 100; Phát hành nợ mới 150. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng:
Đáp án đúng: B
Dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) được tính như sau:
FCFF = EAT + Khấu hao + Lãi vay * (1 - Thuế suất) - Chi đầu tư vốn - Tăng vốn lưu động phi tiền mặt
Trong đó:
- EAT (Lợi nhuận sau thuế) = 880
- Khấu hao = 200
- Lãi vay = 200
- Thuế suất = 20%
- Chi đầu tư vốn = 300
- Tăng vốn lưu động phi tiền mặt = 100
Thay số vào công thức:
FCFF = 880 + 200 + 200 * (1 - 0.2) - 300 - 100
FCFF = 880 + 200 + 200 * 0.8 - 300 - 100
FCFF = 880 + 200 + 160 - 300 - 100
FCFF = 840
Vậy, dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá là 840.
Câu hỏi liên quan
1. Xác định đơn giá đất ở hẻm gần mặt tiền: Đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá đất mặt tiền. Do đó, đơn giá này là 100 triệu * 50% = 50 triệu/m2.
2. Tính mức giảm giá do khoảng cách xa hơn 100m: Bất động sản so sánh cách mặt tiền 180m, tức là xa hơn 80m so với ngưỡng 100m. Cứ mỗi 100m tăng thêm, đơn giá giảm 10% so với đơn giá đất cách mặt tiền < 100m. Vì vậy, mức giảm giá là (80/100) * 10% * 50 triệu = 4 triệu/m2.
3. Tính đơn giá đất thực tế của bất động sản so sánh: Đơn giá đất sau khi giảm do khoảng cách là 50 triệu - 4 triệu = 46 triệu/m2.
4. Tính mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm: Vì bất động sản thẩm định ở mặt tiền (giá trị cao hơn) còn bất động sản so sánh ở hẻm (giá trị thấp hơn), cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh để tương đương với bất động sản thẩm định. Mức điều chỉnh là 100 triệu - 46 triệu = +54 triệu/m2.
Tuy nhiên, trong các đáp án không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán. Đáp án gần nhất là +55 triệu đồng/m2. Do đó, có thể có sai số làm tròn số trong quá trình tính toán, hoặc có một yếu tố khác chưa được đề cập đến trong bài toán.
Vì không có đáp án chính xác tuyệt đối, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Giá trị nội thất tặng kèm = 90 triệu đồng.
Lệ phí trước bạ = 0,5% * 1650 triệu = 8,25 triệu đồng.
Tổng giá trị tài sản tặng kèm = 90 triệu + 8,25 triệu = 98,25 triệu đồng.
Tỷ lệ điều chỉnh = - (Giá trị tài sản tặng kèm / Giá trị căn hộ so sánh chưa điều chỉnh) = - (98,25 / 1650) = -0.0595454545... ≈ -5,95%.
Vậy đáp án đúng là A.
Gọi đơn giá của bất động sản thẩm định giá là X. Vậy đơn giá của bất động sản so sánh là X - 0.4X = 0.6X.
Ta có: 0.6X = 100 triệu đồng/m2 => X = 100 / 0.6 = 166.67 triệu đồng/m2.
Vậy, giá sau điều chỉnh của bất động sản so sánh là 166,67 triệu đồng/m2.
Vậy, tổng thời gian thiết bị có thể hoạt động là 100.000 + 30.000 = 130.000 giờ.
Chất lượng còn lại của thiết bị là: (130.000 - 60.000) / 100.000 = 70.000/100.000=0.7=70%.
Nhưng vì câu hỏi hỏi trên công suất thiết kế nên ta tính trên 130.000 giờ.
(130.000-60.000)/130.000=70.000/130.000=0.538=53.8%
Vậy đáp án gần nhất là đáp án C. (Vì đề bài không có đáp án nào đúng cả).
Tuy nhiên chúng ta có thể làm theo cách khác:
Thiết bị đã dùng 60.000/100.000=60%. Vậy phần trăm còn lại là 40%.
Do tăng thêm 30% công suất thiết kế nên phần trăm còn lại là: 40%+30%=70%
Do vậy đáp án gần nhất vẫn là đáp án C.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.