Cho các thông số của doanh nghiệp cần thẩm định giá: Doanh thu = 2000; Chi phí hoạt động = 1000; Khấu hao = 200; Lãi vay = 200; Chi đầu tư vốn: 300; Tăng vốn lưu động phi tiền mặt: 100; Thuế suất = 20%. Dòng tiền tự do của doanh nghiệp cần thẩm định giá bằng
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức tính dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) là:
FCFF = Lợi nhuận sau thuế + Khấu hao - Chi đầu tư vốn - Tăng vốn lưu động phi tiền mặt
Trong đó:
* Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu - Chi phí hoạt động - Khấu hao - Lãi vay = 2000 - 1000 - 200 - 200 = 600
* Thuế = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất = 600 * 20% = 120
* Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế = 600 - 120 = 480
Vậy:
FCFF = 480 + 200 - 300 - 100 = 280
Vậy đáp án đúng là A.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) về hiện tại.
Bước 1: Tính FCFF cho 5 năm tới:
FCFF năm 1 = 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
FCFF năm 2 = 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
FCFF năm 3 = 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
FCFF năm 4 = 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
FCFF năm 5 = 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Bước 2: Tính FCFF năm 6:
FCFF năm 6 = 241.5765 tỷ * (1 + 15%) = 277.813 tỷ
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (TV) tại năm 5:
TV5 = FCFF6 / (r - g) = 277.813 tỷ / (0.20 - 0) = 1389.065 tỷ
Bước 4: Chiết khấu FCFF các năm và giá trị cuối kỳ về hiện tại:
PV(FCFF1) = 165 / (1 + 0.20)^1 = 137.5 tỷ
PV(FCFF2) = 181.5 / (1 + 0.20)^2 = 126.04 tỷ
PV(FCFF3) = 199.65 / (1 + 0.20)^3 = 115.56 tỷ
PV(FCFF4) = 219.615 / (1 + 0.20)^4 = 105.84 tỷ
PV(FCFF5) = 241.5765 / (1 + 0.20)^5 = 96.87 tỷ
PV(TV5) = 1389.065 / (1 + 0.20)^5 = 555.89 tỷ
Bước 5: Tính giá trị doanh nghiệp:
Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.56 + 105.84 + 96.87 + 555.89 = 1137.69 tỷ đồng (Số liệu có thể khác biệt do làm tròn)
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là C. 1140,31 tỷ đồng
Bước 1: Tính FCFF cho 5 năm tới:
FCFF năm 1 = 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
FCFF năm 2 = 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
FCFF năm 3 = 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
FCFF năm 4 = 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
FCFF năm 5 = 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Bước 2: Tính FCFF năm 6:
FCFF năm 6 = 241.5765 tỷ * (1 + 15%) = 277.813 tỷ
Bước 3: Tính giá trị cuối kỳ (TV) tại năm 5:
TV5 = FCFF6 / (r - g) = 277.813 tỷ / (0.20 - 0) = 1389.065 tỷ
Bước 4: Chiết khấu FCFF các năm và giá trị cuối kỳ về hiện tại:
PV(FCFF1) = 165 / (1 + 0.20)^1 = 137.5 tỷ
PV(FCFF2) = 181.5 / (1 + 0.20)^2 = 126.04 tỷ
PV(FCFF3) = 199.65 / (1 + 0.20)^3 = 115.56 tỷ
PV(FCFF4) = 219.615 / (1 + 0.20)^4 = 105.84 tỷ
PV(FCFF5) = 241.5765 / (1 + 0.20)^5 = 96.87 tỷ
PV(TV5) = 1389.065 / (1 + 0.20)^5 = 555.89 tỷ
Bước 5: Tính giá trị doanh nghiệp:
Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.56 + 105.84 + 96.87 + 555.89 = 1137.69 tỷ đồng (Số liệu có thể khác biệt do làm tròn)
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là C. 1140,31 tỷ đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điều chỉnh yếu tố tính theo tỷ lệ phần trăm (%) thường áp dụng cho các yếu tố có thể định lượng và biểu diễn dưới dạng tỷ lệ. Trong các lựa chọn trên:
- Vị trí: Có thể ảnh hưởng đến giá trị nhưng thường không được điều chỉnh trực tiếp bằng tỷ lệ phần trăm.
- Cảnh quan: Tương tự như vị trí, ảnh hưởng đến giá trị nhưng khó định lượng và điều chỉnh bằng tỷ lệ phần trăm.
- Cơ sở hạ tầng: Các chi phí liên quan đến cơ sở hạ tầng thường được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí dự án hoặc một số chỉ số liên quan khác. Ví dụ, chi phí dự phòng cho cơ sở hạ tầng có thể được tính bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định của tổng chi phí xây dựng.
Tuy nhiên, câu hỏi có thể đang kiểm tra một khái niệm cụ thể hơn trong một lĩnh vực chuyên môn. Trong trường hợp không có thêm thông tin, lựa chọn 'Cơ sở hạ tầng' có vẻ phù hợp nhất nếu xét đến việc điều chỉnh chi phí theo tỷ lệ phần trăm. Song, nếu trong bối cảnh cụ thể, tất cả các yếu tố đều được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm, thì đáp án 'D. Tất cả các yếu tố trên' sẽ chính xác hơn.
Vì không có thêm thông tin nên câu trả lời chính xác nhất là:
- Vị trí: Có thể ảnh hưởng đến giá trị nhưng thường không được điều chỉnh trực tiếp bằng tỷ lệ phần trăm.
- Cảnh quan: Tương tự như vị trí, ảnh hưởng đến giá trị nhưng khó định lượng và điều chỉnh bằng tỷ lệ phần trăm.
- Cơ sở hạ tầng: Các chi phí liên quan đến cơ sở hạ tầng thường được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm của tổng chi phí dự án hoặc một số chỉ số liên quan khác. Ví dụ, chi phí dự phòng cho cơ sở hạ tầng có thể được tính bằng một tỷ lệ phần trăm nhất định của tổng chi phí xây dựng.
Tuy nhiên, câu hỏi có thể đang kiểm tra một khái niệm cụ thể hơn trong một lĩnh vực chuyên môn. Trong trường hợp không có thêm thông tin, lựa chọn 'Cơ sở hạ tầng' có vẻ phù hợp nhất nếu xét đến việc điều chỉnh chi phí theo tỷ lệ phần trăm. Song, nếu trong bối cảnh cụ thể, tất cả các yếu tố đều được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm, thì đáp án 'D. Tất cả các yếu tố trên' sẽ chính xác hơn.
Vì không có thêm thông tin nên câu trả lời chính xác nhất là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thẩm định giá trị doanh nghiệp là quá trình xác định giá trị kinh tế của một doanh nghiệp. Có nhiều phương pháp thẩm định giá trị doanh nghiệp khác nhau, bao gồm:
- Phương pháp tài sản (ròng): Phương pháp này dựa trên giá trị của tài sản của doanh nghiệp, trừ đi các khoản nợ phải trả.
- Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức: Phương pháp này dựa trên giá trị hiện tại của các dòng cổ tức dự kiến mà doanh nghiệp sẽ trả trong tương lai.
- Kỹ thuật dòng tiền chiết khấu: Phương pháp này dựa trên giá trị hiện tại của các dòng tiền tự do dự kiến mà doanh nghiệp sẽ tạo ra trong tương lai.
Do đó, đáp án D (Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG) là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị của doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) về hiện tại.
Giai đoạn 1: 5 năm tăng trưởng 10%
* FCFF năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
* FCFF năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
* FCFF năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
* FCFF năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
* FCFF năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Giai đoạn 2: Năm thứ 6 giảm 15% và ổn định vĩnh viễn
* FCFF năm 6: 241.5765 tỷ * (1 - 15%) = 205.340025 tỷ
* Từ năm 6 trở đi, FCFF ổn định ở mức 205.340025 tỷ.
Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm đầu:
* PV(FCFF1) = 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ
* PV(FCFF2) = 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ
* PV(FCFF3) = 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.58 tỷ
* PV(FCFF4) = 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.89 tỷ
* PV(FCFF5) = 241.5765 / (1 + 20%)^5 = 97.03 tỷ
Tính giá trị hiện tại của FCFF từ năm thứ 6 trở đi:
* Giá trị tại năm 5: 205.340025 / 20% = 1026.700125 tỷ
* PV(Giá trị tại năm 5) = 1026.700125 / (1 + 20%)^5 = 412.27 tỷ
Tổng giá trị doanh nghiệp:
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.58 + 105.89 + 97.03 + 412.27 = 994.31 tỷ đồng
Giá trị này gần với đáp án C nhất.
Lưu ý: Do làm tròn số trong quá trình tính toán, kết quả có thể hơi khác biệt so với đáp án chính xác.
Giai đoạn 1: 5 năm tăng trưởng 10%
* FCFF năm 1: 150 tỷ * (1 + 10%) = 165 tỷ
* FCFF năm 2: 165 tỷ * (1 + 10%) = 181.5 tỷ
* FCFF năm 3: 181.5 tỷ * (1 + 10%) = 199.65 tỷ
* FCFF năm 4: 199.65 tỷ * (1 + 10%) = 219.615 tỷ
* FCFF năm 5: 219.615 tỷ * (1 + 10%) = 241.5765 tỷ
Giai đoạn 2: Năm thứ 6 giảm 15% và ổn định vĩnh viễn
* FCFF năm 6: 241.5765 tỷ * (1 - 15%) = 205.340025 tỷ
* Từ năm 6 trở đi, FCFF ổn định ở mức 205.340025 tỷ.
Tính giá trị hiện tại của FCFF trong 5 năm đầu:
* PV(FCFF1) = 165 / (1 + 20%) = 137.5 tỷ
* PV(FCFF2) = 181.5 / (1 + 20%)^2 = 126.04 tỷ
* PV(FCFF3) = 199.65 / (1 + 20%)^3 = 115.58 tỷ
* PV(FCFF4) = 219.615 / (1 + 20%)^4 = 105.89 tỷ
* PV(FCFF5) = 241.5765 / (1 + 20%)^5 = 97.03 tỷ
Tính giá trị hiện tại của FCFF từ năm thứ 6 trở đi:
* Giá trị tại năm 5: 205.340025 / 20% = 1026.700125 tỷ
* PV(Giá trị tại năm 5) = 1026.700125 / (1 + 20%)^5 = 412.27 tỷ
Tổng giá trị doanh nghiệp:
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.58 + 105.89 + 97.03 + 412.27 = 994.31 tỷ đồng
Giá trị này gần với đáp án C nhất.
Lưu ý: Do làm tròn số trong quá trình tính toán, kết quả có thể hơi khác biệt so với đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính hao mòn lũy kế của ô tô, ta cần tính hao mòn của từng bộ phận, sau đó tính trung bình gia quyền dựa trên tỷ trọng giá trị của từng bộ phận. Công thức tính hao mòn của một bộ phận là: Hao mòn = 1 - Tỷ lệ chất lượng còn lại.
* Động cơ: Tỷ trọng 55%, tỷ lệ chất lượng còn lại 30%. Hao mòn = 1 - 30% = 70%
* Khung gầm: Tỷ trọng 15%, tỷ lệ chất lượng còn lại 25%. Hao mòn = 1 - 25% = 75%
* Hệ thống điện: Tỷ trọng 20%, tỷ lệ chất lượng còn lại 20%. Hao mòn = 1 - 20% = 80%
* Hệ thống khác: Tỷ trọng 10%, tỷ lệ chất lượng còn lại 15%. Hao mòn = 1 - 15% = 85%
Sau đó, tính trung bình gia quyền:
Hao mòn lũy kế = (55% * 70%) + (15% * 75%) + (20% * 80%) + (10% * 85%) = 38.5% + 11.25% + 16% + 8.5% = 74.25%
Vậy, hao mòn lũy kế của ô tô này là 74,25%.
* Động cơ: Tỷ trọng 55%, tỷ lệ chất lượng còn lại 30%. Hao mòn = 1 - 30% = 70%
* Khung gầm: Tỷ trọng 15%, tỷ lệ chất lượng còn lại 25%. Hao mòn = 1 - 25% = 75%
* Hệ thống điện: Tỷ trọng 20%, tỷ lệ chất lượng còn lại 20%. Hao mòn = 1 - 20% = 80%
* Hệ thống khác: Tỷ trọng 10%, tỷ lệ chất lượng còn lại 15%. Hao mòn = 1 - 15% = 85%
Sau đó, tính trung bình gia quyền:
Hao mòn lũy kế = (55% * 70%) + (15% * 75%) + (20% * 80%) + (10% * 85%) = 38.5% + 11.25% + 16% + 8.5% = 74.25%
Vậy, hao mòn lũy kế của ô tô này là 74,25%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng