Cho các chất CH₃COOH, H₂SO₄, HClO₄, Al³⁺. Theo thuyết acid - base của Bronsted, các cặp acid - base liên hợp là:
A.
CH₃COOH₂⁺/CH₃COOH; H₂SO₄/HSO₄⁻; H₂ClO₄⁺/HClO₄; [Al(H₂O)₃]³⁺/[Al(H₂O)₂OH]²⁺
B.
CH₃COOH₂⁺/CH₃COO⁻; H₃SO₄⁺/H₂SO₄; HClO₄/ClO₄⁻; [Al(H₂O)₃]³⁺/[Al(H₂O)₂OH]²⁺
C.
CH₃COOH₂⁺/CH₃COOH; H₂SO₄/HSO₄⁻; H₂ClO₄⁺/HClO₄; [Al(H₂O)₆]³⁺/[Al(H₂O)₅OH]²⁺
D.
CH₃COOH₂⁺/CH₃COO⁻; H₃SO₄⁺/H₂SO₄; HClO₄/ClO₄⁻; [Al(H₂O)₆]³⁺/[Al(H₂O)₅OH]²⁺
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Theo thuyết Bronsted-Lowry, acid là chất cho proton (H⁺), base là chất nhận proton. Cặp acid-base liên hợp là cặp chất hơn kém nhau một proton.
* CH₃COOH khi nhận proton sẽ trở thành CH₃COOH₂⁺, vậy cặp acid-base liên hợp là CH₃COOH₂⁺/CH₃COOH.
* H₂SO₄ khi cho proton sẽ trở thành HSO₄⁻, vậy cặp acid-base liên hợp là H₂SO₄/HSO₄⁻.
* HClO₄ khi nhận proton sẽ trở thành H₂ClO₄⁺, vậy cặp acid-base liên hợp là H₂ClO₄⁺/HClO₄.
* Ion Al³⁺ trong dung dịch tồn tại dưới dạng phức [Al(H₂O)₆]³⁺. Khi ion này cho đi một proton từ một phân tử nước phối trí, nó sẽ trở thành [Al(H₂O)₅OH]²⁺, vậy cặp acid-base liên hợp là [Al(H₂O)₆]³⁺/[Al(H₂O)₅OH]²⁺.
Vậy đáp án đúng là C.