Chỉ số tổng hợp giá cả của Laspeyres có quyền số là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chỉ số Laspeyres sử dụng quyền số là lượng hàng tiêu thụ của kỳ gốc (kỳ cơ sở). Công thức tính chỉ số Laspeyres là tổng của (giá kỳ báo cáo * lượng kỳ gốc) chia cho tổng của (giá kỳ gốc * lượng kỳ gốc).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hệ thống chỉ số cho phép phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của hiện tượng chung thông qua việc sử dụng các số tương đối (ví dụ: chỉ số giá, chỉ số lượng). Các số tương đối này thể hiện sự thay đổi về tỷ lệ, phần trăm, hoặc lần so với kỳ gốc, giúp đánh giá tác động tương đối của từng yếu tố.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính sự biến động của sản lượng sản xuất từng phân xưởng làm cho tổng chi phí sản xuất của xí nghiệp kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc giảm được tính bằng cách so sánh tổng chi phí sản xuất ở kỳ báo cáo (kỳ 1) khi sử dụng số lượng sản phẩm của kỳ báo cáo (q1) với kỳ gốc (kỳ 0) khi sử dụng số lượng sản phẩm của kỳ gốc (q0). Vì vậy, công thức đúng là: $\sum{p1q1-\sum p0q0}=-300$. Điều này có nghĩa là tổng chi phí sản xuất ở kỳ báo cáo trừ đi tổng chi phí sản xuất ở kỳ gốc bằng -300 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ số tổng hợp số lượng theo công thức lấy quyền số kỳ gốc (Laspeyres) được tính như sau:
Công thức: \( I_{L} = \frac{\sum q_{1}p_{0}}{\sum q_{0}p_{0}} \)
Trong đó:
- \( q_{1} \) là số lượng kỳ nghiên cứu.
- \( q_{0} \) là số lượng kỳ gốc.
- \( p_{0} \) là giá kỳ gốc.
Áp dụng vào bài toán:
\( \sum q_{1}p_{0} = (220 * 10) + (340 * 20) = 2200 + 6800 = 9000 \)
\( \sum q_{0}p_{0} = (200 * 10) + (300 * 20) = 2000 + 6000 = 8000 \)
\( I_{L} = \frac{9000}{8000} = 1.125 \)
Vậy, chỉ số tổng hợp số lượng theo công thức Laspeyres là 1,125.
Công thức: \( I_{L} = \frac{\sum q_{1}p_{0}}{\sum q_{0}p_{0}} \)
Trong đó:
- \( q_{1} \) là số lượng kỳ nghiên cứu.
- \( q_{0} \) là số lượng kỳ gốc.
- \( p_{0} \) là giá kỳ gốc.
Áp dụng vào bài toán:
\( \sum q_{1}p_{0} = (220 * 10) + (340 * 20) = 2200 + 6800 = 9000 \)
\( \sum q_{0}p_{0} = (200 * 10) + (300 * 20) = 2000 + 6000 = 8000 \)
\( I_{L} = \frac{9000}{8000} = 1.125 \)
Vậy, chỉ số tổng hợp số lượng theo công thức Laspeyres là 1,125.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B, ta sử dụng công thức:
Chỉ số giá cả = (Tổng chi phí hàng hóa ở địa phương A) / (Tổng chi phí hàng hóa ở địa phương B)
Trong đó, tổng chi phí hàng hóa được tính bằng tổng của (giá đơn vị * lượng bán ra) cho từng mặt hàng.
Tính tổng chi phí ở địa phương A:
- Mặt hàng X: 8.0 * 1600 = 12800
- Mặt hàng Y: 10.0 * 2200 = 22000
Tổng chi phí ở A = 12800 + 22000 = 34800
Tính tổng chi phí ở địa phương B:
- Mặt hàng X: 10.0 * 1800 = 18000
- Mặt hàng Y: 12.0 * 2400 = 28800
Tổng chi phí ở B = 18000 + 28800 = 46800
Chỉ số giá cả = 34800 / 46800 ≈ 0.7436. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với giá trị này. Có thể có sai sót trong dữ liệu hoặc yêu cầu tính toán khác. Dựa vào các lựa chọn, ta sẽ kiểm tra lại đề bài và các đáp án. Đề bài yêu cầu tính chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B. Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán (0.7436), cần xem xét lại cách tiếp cận hoặc có thể có sai sót trong số liệu đề bài cung cấp. Trong trường hợp này, ta chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán nhất. Do không có đáp án nào gần, ta xem xét khả năng đề bài yêu cầu một phép tính khác. Nếu đề bài yêu cầu tính trung bình giá của các mặt hàng, đáp án vẫn không phù hợp. Nếu đây là một câu hỏi trắc nghiệm bắt buộc phải chọn 1 đáp án, và các dữ liệu không có sai sót, thì có lẽ đáp án đúng nhất trong các lựa chọn đã cho phải là một đáp án gần đúng, dù không chính xác tuyệt đối. Vì không có đáp án nào gần kết quả 0.7436, ta cần kiểm tra lại toàn bộ dữ liệu hoặc giả định có lỗi trong đề bài.
Vì vậy, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào chính xác.
Chỉ số giá cả = (Tổng chi phí hàng hóa ở địa phương A) / (Tổng chi phí hàng hóa ở địa phương B)
Trong đó, tổng chi phí hàng hóa được tính bằng tổng của (giá đơn vị * lượng bán ra) cho từng mặt hàng.
Tính tổng chi phí ở địa phương A:
- Mặt hàng X: 8.0 * 1600 = 12800
- Mặt hàng Y: 10.0 * 2200 = 22000
Tổng chi phí ở A = 12800 + 22000 = 34800
Tính tổng chi phí ở địa phương B:
- Mặt hàng X: 10.0 * 1800 = 18000
- Mặt hàng Y: 12.0 * 2400 = 28800
Tổng chi phí ở B = 18000 + 28800 = 46800
Chỉ số giá cả = 34800 / 46800 ≈ 0.7436. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với giá trị này. Có thể có sai sót trong dữ liệu hoặc yêu cầu tính toán khác. Dựa vào các lựa chọn, ta sẽ kiểm tra lại đề bài và các đáp án. Đề bài yêu cầu tính chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B. Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán (0.7436), cần xem xét lại cách tiếp cận hoặc có thể có sai sót trong số liệu đề bài cung cấp. Trong trường hợp này, ta chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán nhất. Do không có đáp án nào gần, ta xem xét khả năng đề bài yêu cầu một phép tính khác. Nếu đề bài yêu cầu tính trung bình giá của các mặt hàng, đáp án vẫn không phù hợp. Nếu đây là một câu hỏi trắc nghiệm bắt buộc phải chọn 1 đáp án, và các dữ liệu không có sai sót, thì có lẽ đáp án đúng nhất trong các lựa chọn đã cho phải là một đáp án gần đúng, dù không chính xác tuyệt đối. Vì không có đáp án nào gần kết quả 0.7436, ta cần kiểm tra lại toàn bộ dữ liệu hoặc giả định có lỗi trong đề bài.
Vì vậy, trong các đáp án đã cho, không có đáp án nào chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính chỉ số giá chung của 2 loại thuốc lá ở cửa hàng A so với cửa hàng B, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng doanh thu của từng loại thuốc lá ở mỗi cửa hàng:
- Cửa hàng A:
- Vinataba: 7 * 500 = 3500 (nghìn đồng)
- Thăng Long: 2 * 400 = 800 (nghìn đồng)
- Tổng doanh thu A: 3500 + 800 = 4300 (nghìn đồng)
- Cửa hàng B:
- Vinataba: 7.2 * 600 = 4320 (nghìn đồng)
- Thăng Long: 2.5 * 500 = 1250 (nghìn đồng)
- Tổng doanh thu B: 4320 + 1250 = 5570 (nghìn đồng)
2. Tính tổng số lượng thuốc lá bán được ở mỗi cửa hàng:
- Cửa hàng A: 500 + 400 = 900 (gói)
- Cửa hàng B: 600 + 500 = 1100 (gói)
3. Tính giá trung bình của mỗi cửa hàng:
- Cửa hàng A: 4300 / 900 = 4.7778 (nghìn đồng/gói)
- Cửa hàng B: 5570 / 1100 = 5.0636 (nghìn đồng/gói)
4. Tính chỉ số giá chung (cửa hàng A so với cửa hàng B):
- (Giá trung bình A / Giá trung bình B) * 100 = (4.7778 / 5.0636) * 100 = 94.35%
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 93,41%.
1. Tính tổng doanh thu của từng loại thuốc lá ở mỗi cửa hàng:
- Cửa hàng A:
- Vinataba: 7 * 500 = 3500 (nghìn đồng)
- Thăng Long: 2 * 400 = 800 (nghìn đồng)
- Tổng doanh thu A: 3500 + 800 = 4300 (nghìn đồng)
- Cửa hàng B:
- Vinataba: 7.2 * 600 = 4320 (nghìn đồng)
- Thăng Long: 2.5 * 500 = 1250 (nghìn đồng)
- Tổng doanh thu B: 4320 + 1250 = 5570 (nghìn đồng)
2. Tính tổng số lượng thuốc lá bán được ở mỗi cửa hàng:
- Cửa hàng A: 500 + 400 = 900 (gói)
- Cửa hàng B: 600 + 500 = 1100 (gói)
3. Tính giá trung bình của mỗi cửa hàng:
- Cửa hàng A: 4300 / 900 = 4.7778 (nghìn đồng/gói)
- Cửa hàng B: 5570 / 1100 = 5.0636 (nghìn đồng/gói)
4. Tính chỉ số giá chung (cửa hàng A so với cửa hàng B):
- (Giá trung bình A / Giá trung bình B) * 100 = (4.7778 / 5.0636) * 100 = 94.35%
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 93,41%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng