Chi phí sản phẩm là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Chi phí sản phẩm bao gồm tất cả chi phí liên quan trực tiếp đến việc sản xuất hoặc mua hàng hóa để bán. Điều này bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Vì vậy, cả phương án A và B đều đúng, do đó phương án C là đáp án chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí. Tại điểm này, doanh nghiệp không có lãi cũng không bị lỗ. Do đó, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để đạt tỷ suất lợi nhuận 25% trên doanh thu, ta cần xác định số lượng sản phẩm tiêu thụ (Q) sao cho lợi nhuận sau thuế bằng 25% doanh thu.
Công thức tính lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế = Doanh thu - Tổng chi phí
Doanh thu = Q * Giá bán/SP = Q * 20.000
Tổng chi phí = Biến phí + Định phí = Q * 12.000 + 100.000.000
Vậy: Lợi nhuận sau thuế = Q * 20.000 - (Q * 12.000 + 100.000.000)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu) * 100% = 25%
Suy ra: (Q * 20.000 - (Q * 12.000 + 100.000.000)) / (Q * 20.000) = 0.25
Giải phương trình:
Q * 20.000 - Q * 12.000 - 100.000.000 = 0.25 * Q * 20.000
Q * 8.000 - 100.000.000 = Q * 5.000
Q * 3.000 = 100.000.000
Q = 100.000.000 / 3.000 = 33.333,33
Vì số lượng sản phẩm phải là số nguyên, ta làm tròn lên thành 33.333 sản phẩm.
Vậy đáp án đúng là C. 33.333sp
Công thức tính lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế = Doanh thu - Tổng chi phí
Doanh thu = Q * Giá bán/SP = Q * 20.000
Tổng chi phí = Biến phí + Định phí = Q * 12.000 + 100.000.000
Vậy: Lợi nhuận sau thuế = Q * 20.000 - (Q * 12.000 + 100.000.000)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu) * 100% = 25%
Suy ra: (Q * 20.000 - (Q * 12.000 + 100.000.000)) / (Q * 20.000) = 0.25
Giải phương trình:
Q * 20.000 - Q * 12.000 - 100.000.000 = 0.25 * Q * 20.000
Q * 8.000 - 100.000.000 = Q * 5.000
Q * 3.000 = 100.000.000
Q = 100.000.000 / 3.000 = 33.333,33
Vì số lượng sản phẩm phải là số nguyên, ta làm tròn lên thành 33.333 sản phẩm.
Vậy đáp án đúng là C. 33.333sp
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chi phí sử dụng máy móc là một phần quan trọng trong giá thành sản phẩm, đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nơi mà máy móc đóng vai trò chủ chốt trong quy trình sản xuất. Trong nông nghiệp và xây lắp, mặc dù máy móc cũng được sử dụng, nhưng chi phí này thường không chiếm tỷ trọng lớn như trong công nghiệp. Do đó, đáp án chính xác nhất là doanh nghiệp công nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để đưa ra quyết định hợp lý, cần so sánh chi phí tự sản xuất thực tế (có thể loại bỏ) với chi phí mua ngoài. Chi phí tự sản xuất bao gồm:
* Chi phí trực tiếp: 100.000đ (tổng chi phí) - 10.000đ (chi phí gián tiếp không thể loại bỏ) = 90.000đ.
* Chi phí nhân công: 10 công nhân * 1.500.000đ/người/tháng = 15.000.000đ/tháng. Tuy nhiên, vì chỉ sản xuất một chi tiết A, ta cần xác định chi phí nhân công trực tiếp cho chi tiết A. Giả sử, chi phí nhân công trực tiếp cho chi tiết A được tính vào giá thành (đây là một giả định hợp lý nếu không có thông tin khác), phần chi phí này đã nằm trong 100.000đ ban đầu. Nếu không, ta cần thêm phần chi phí nhân công trực tiếp để so sánh.
Trong trường hợp này, chi phí mua ngoài là 90.000đ, bằng với chi phí tự sản xuất (sau khi loại bỏ chi phí gián tiếp không thể loại bỏ). Do đó, về mặt chi phí thuần túy, cả hai phương án đều có vẻ ngang nhau. Tuy nhiên, cần xem xét thêm các yếu tố khác như chất lượng, thời gian giao hàng, năng lực sản xuất hiện tại của công ty, và ảnh hưởng đến việc duy trì việc làm cho công nhân.
Nếu chỉ xét chi phí, thì cả hai phương án gần như tương đương, nhưng nếu xét đến các yếu tố khác như duy trì việc làm cho công nhân và tận dụng năng lực sản xuất hiện có, việc tự sản xuất có thể hợp lý hơn. Tuy nhiên, vì chi phí mua ngoài cũng tương đương và có thể giúp giảm bớt gánh nặng quản lý sản xuất, nó cũng là một lựa chọn. Vì vậy, đáp án C ('Cả hai phương án đều đúng') là phù hợp nhất trong trường hợp này.
* Chi phí trực tiếp: 100.000đ (tổng chi phí) - 10.000đ (chi phí gián tiếp không thể loại bỏ) = 90.000đ.
* Chi phí nhân công: 10 công nhân * 1.500.000đ/người/tháng = 15.000.000đ/tháng. Tuy nhiên, vì chỉ sản xuất một chi tiết A, ta cần xác định chi phí nhân công trực tiếp cho chi tiết A. Giả sử, chi phí nhân công trực tiếp cho chi tiết A được tính vào giá thành (đây là một giả định hợp lý nếu không có thông tin khác), phần chi phí này đã nằm trong 100.000đ ban đầu. Nếu không, ta cần thêm phần chi phí nhân công trực tiếp để so sánh.
Trong trường hợp này, chi phí mua ngoài là 90.000đ, bằng với chi phí tự sản xuất (sau khi loại bỏ chi phí gián tiếp không thể loại bỏ). Do đó, về mặt chi phí thuần túy, cả hai phương án đều có vẻ ngang nhau. Tuy nhiên, cần xem xét thêm các yếu tố khác như chất lượng, thời gian giao hàng, năng lực sản xuất hiện tại của công ty, và ảnh hưởng đến việc duy trì việc làm cho công nhân.
Nếu chỉ xét chi phí, thì cả hai phương án gần như tương đương, nhưng nếu xét đến các yếu tố khác như duy trì việc làm cho công nhân và tận dụng năng lực sản xuất hiện có, việc tự sản xuất có thể hợp lý hơn. Tuy nhiên, vì chi phí mua ngoài cũng tương đương và có thể giúp giảm bớt gánh nặng quản lý sản xuất, nó cũng là một lựa chọn. Vì vậy, đáp án C ('Cả hai phương án đều đúng') là phù hợp nhất trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để quyết định nên bán nửa thành phẩm hay tiếp tục chế biến thành thành phẩm, doanh nghiệp cần so sánh chi phí phát sinh thêm để chế biến từ nửa thành phẩm thành thành phẩm với phần doanh thu tăng thêm (chênh lệch giữa giá bán thành phẩm và giá bán nửa thành phẩm). Nếu chi phí chế biến thêm nhỏ hơn phần doanh thu tăng thêm, việc tiếp tục chế biến là có lợi hơn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng