Chi phí hoạt động hàng năm của dự án bao gồm:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chi phí hoạt động hàng năm của dự án bao gồm cả chi phí chi bằng tiền (ví dụ: lương nhân viên, tiền điện, tiền thuê văn phòng) và chi phí không chi bằng tiền (ví dụ: khấu hao tài sản cố định). Do đó, đáp án C là chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên giá thiết bị bao gồm giá mua, thuế nhập khẩu và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Trong trường hợp này:
Giá mua: $50,000
Thuế nhập khẩu: 15% * $50,000 = $7,500
Chi phí vận chuyển lắp đặt: $300
Chi phí vận hành thử: $350
Chi phí khảo sát công nghệ: $400
Nguyên giá thiết bị = Giá mua + Thuế nhập khẩu + Chi phí vận chuyển lắp đặt + Chi phí vận hành thử + Chi phí khảo sát công nghệ
Nguyên giá thiết bị = $50,000 + $7,500 + $300 + $350 + $400 = $58,550
Vậy đáp án đúng là C. $58.550
Giá mua: $50,000
Thuế nhập khẩu: 15% * $50,000 = $7,500
Chi phí vận chuyển lắp đặt: $300
Chi phí vận hành thử: $350
Chi phí khảo sát công nghệ: $400
Nguyên giá thiết bị = Giá mua + Thuế nhập khẩu + Chi phí vận chuyển lắp đặt + Chi phí vận hành thử + Chi phí khảo sát công nghệ
Nguyên giá thiết bị = $50,000 + $7,500 + $300 + $350 + $400 = $58,550
Vậy đáp án đúng là C. $58.550
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chi phí chìm là những chi phí đã phát sinh và không thể thu hồi, do đó không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trong tương lai. Khi tính ngân lưu của dự án, chúng ta chỉ xem xét các dòng tiền tăng thêm (incremental cash flows) do dự án tạo ra, bao gồm cả chi phí cơ hội (opportunity cost) và những ảnh hưởng gián tiếp (side effects) của dự án. Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi thực hiện dự án. Những ảnh hưởng gián tiếp có thể là tích cực (ví dụ, tăng doanh thu cho các sản phẩm khác của công ty) hoặc tiêu cực (ví dụ, làm giảm doanh thu của các sản phẩm hiện có). Vì vậy, phương án sai là bao gồm cả chi phí chìm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Việc lập dự toán đánh giá hiệu quả dự án thường được thực hiện theo năm thay vì theo tháng vì một số lý do. Trong đó, quan trọng nhất là dự án thường có thời gian hoạt động dài, và việc đánh giá hiệu quả chung, tính khả thi của dự án sẽ dễ dàng và hiệu quả hơn khi xem xét theo đơn vị năm. Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp cũng thường được lập theo năm, hỗ trợ cho việc so sánh và đánh giá. Việc lập dự toán theo tháng không phải là không thể, nhưng nó có thể quá chi tiết và tốn kém so với lợi ích mang lại cho việc đánh giá tính khả thi tổng thể của dự án.
Phương án A: Báo cáo tài chính theo năm là một yếu tố, nhưng không phải là yếu tố quyết định chính.
Phương án B: Lập dự toán theo tháng hoàn toàn có thể thực hiện được, chỉ là không hiệu quả bằng trong việc đánh giá tính khả thi chung.
Phương án C: Đây là lý do quan trọng, việc dự toán nhằm mục tiêu đánh giá tính khả thi chung của dự án nên việc dự toán theo tháng là không cần thiết.
Phương án D: Dự án có thời gian hoạt động lâu dài nên đơn vị năm phù hợp hơn để đánh giá tổng quan, dài hạn.
Như vậy, phương án C và D đều đúng, tuy nhiên phương án C nhấn mạnh vào mục tiêu của việc lập dự toán, nên đầy đủ hơn.
Phương án A: Báo cáo tài chính theo năm là một yếu tố, nhưng không phải là yếu tố quyết định chính.
Phương án B: Lập dự toán theo tháng hoàn toàn có thể thực hiện được, chỉ là không hiệu quả bằng trong việc đánh giá tính khả thi chung.
Phương án C: Đây là lý do quan trọng, việc dự toán nhằm mục tiêu đánh giá tính khả thi chung của dự án nên việc dự toán theo tháng là không cần thiết.
Phương án D: Dự án có thời gian hoạt động lâu dài nên đơn vị năm phù hợp hơn để đánh giá tổng quan, dài hạn.
Như vậy, phương án C và D đều đúng, tuy nhiên phương án C nhấn mạnh vào mục tiêu của việc lập dự toán, nên đầy đủ hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích câu hỏi: Câu hỏi này kiểm tra sự hiểu biết về dòng tiền theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV), đặc biệt là cách xử lý các khoản vay nợ và lợi ích từ lá chắn thuế. Theo quan điểm TIPV, dòng tiền được xem xét độc lập với cấu trúc vốn. Điều này có nghĩa là các quyết định tài trợ (ví dụ: vay nợ) không ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền hoạt động. Tuy nhiên, lợi ích từ lá chắn thuế do lãi vay tạo ra (giảm thuế phải nộp) sẽ ảnh hưởng đến dòng tiền.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Dòng tiền vay nợ được tính vào dòng tiền vào. - SAI. Theo TIPV, dòng tiền vay nợ không được tính vào dòng tiền vào hoặc ra vì nó là một quyết định tài chính, không phải là hoạt động kinh doanh cốt lõi.
* B. Dòng tiền trả nợ gốc được tính vào dòng tiền ra, trong khi dòng trả lãi thì không. - SAI. Trả nợ gốc và trả lãi đều là dòng tiền ra liên quan đến tài chính, không được tính trực tiếp vào dòng tiền hoạt động theo TIPV.
* C. Lợi ích từ lá chắn thuế đã được tính vào bên trong dòng tiền thông qua dòng lãi vay được cộng vào. - SAI. Lợi ích lá chắn thuế không được tính bằng cách cộng lãi vay. Lợi ích này xuất phát từ việc lãi vay làm giảm thu nhập chịu thuế.
* D. Lợi ích từ lá chắn thuế đã được tính vào bên trong dòng tiền thông qua dòng thuế. - ĐÚNG. Lợi ích từ lá chắn thuế làm giảm số thuế phải nộp, do đó làm tăng dòng tiền sau thuế. Vì vậy, nó ảnh hưởng gián tiếp đến dòng tiền thông qua khoản mục thuế.
Vậy đáp án đúng là D.
Phân tích các lựa chọn:
* A. Dòng tiền vay nợ được tính vào dòng tiền vào. - SAI. Theo TIPV, dòng tiền vay nợ không được tính vào dòng tiền vào hoặc ra vì nó là một quyết định tài chính, không phải là hoạt động kinh doanh cốt lõi.
* B. Dòng tiền trả nợ gốc được tính vào dòng tiền ra, trong khi dòng trả lãi thì không. - SAI. Trả nợ gốc và trả lãi đều là dòng tiền ra liên quan đến tài chính, không được tính trực tiếp vào dòng tiền hoạt động theo TIPV.
* C. Lợi ích từ lá chắn thuế đã được tính vào bên trong dòng tiền thông qua dòng lãi vay được cộng vào. - SAI. Lợi ích lá chắn thuế không được tính bằng cách cộng lãi vay. Lợi ích này xuất phát từ việc lãi vay làm giảm thu nhập chịu thuế.
* D. Lợi ích từ lá chắn thuế đã được tính vào bên trong dòng tiền thông qua dòng thuế. - ĐÚNG. Lợi ích từ lá chắn thuế làm giảm số thuế phải nộp, do đó làm tăng dòng tiền sau thuế. Vì vậy, nó ảnh hưởng gián tiếp đến dòng tiền thông qua khoản mục thuế.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tiền gốc phải trả hàng năm là: 3000/4 = 750 triệu.
Năm 1 (năm xây dựng): ân hạn gốc và lãi.
Năm 2:
- Gốc phải trả: 750 triệu.
- Lãi phải trả: (3000 - 750*0) * 10% = 300 triệu.
Tổng số tiền phải trả năm 2 là: 750 + 300 = 1050 triệu.
Tuy nhiên, cần xem xét thêm lãi vay trong thời gian xây dựng (300 triệu). Khoản lãi này được cộng vào gốc vay ban đầu. Vậy gốc vay thực tế là 3000 + 300 = 3300 triệu.
Số tiền gốc phải trả hàng năm là: 3300/4 = 825 triệu.
Năm 2:
- Gốc phải trả: 825 triệu
- Lãi phải trả: (3300 - 825*0)*10% = 330 triệu
Tổng số tiền phải trả năm 2 là: 825 + 330 = 1155 triệu.
Vì không có đáp án nào phù hợp, có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, cách tính đúng là như trên.
Năm 1 (năm xây dựng): ân hạn gốc và lãi.
Năm 2:
- Gốc phải trả: 750 triệu.
- Lãi phải trả: (3000 - 750*0) * 10% = 300 triệu.
Tổng số tiền phải trả năm 2 là: 750 + 300 = 1050 triệu.
Tuy nhiên, cần xem xét thêm lãi vay trong thời gian xây dựng (300 triệu). Khoản lãi này được cộng vào gốc vay ban đầu. Vậy gốc vay thực tế là 3000 + 300 = 3300 triệu.
Số tiền gốc phải trả hàng năm là: 3300/4 = 825 triệu.
Năm 2:
- Gốc phải trả: 825 triệu
- Lãi phải trả: (3300 - 825*0)*10% = 330 triệu
Tổng số tiền phải trả năm 2 là: 825 + 330 = 1155 triệu.
Vì không có đáp án nào phù hợp, có thể có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, cách tính đúng là như trên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng