Các PENICILLIN có tác dụng KHÁNG Pseudomonas aeruginosa, NGOẠI TRỪ:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm penicillin không có tác dụng kháng Pseudomonas aeruginosa.
* **Piperacillin, Ticarcillin, Carbenicillin:** Đây là các penicillin phổ rộng, có tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa.
* **Oxacillin:** Đây là penicillin kháng penicillinase, chủ yếu dùng cho các chủng Staphylococcus aureus sinh penicillinase, không có tác dụng trên Pseudomonas aeruginosa.
Vậy, đáp án đúng là D. Oxacillin.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi yêu cầu tìm TÁC DỤNG PHỤ *không* phải của cephalosporin.
* A. Thường xuyên như các penicillin: Cephalosporin ít gây tác dụng phụ hơn penicillin, đặc biệt là các phản ứng dị ứng. Penicillin có tỷ lệ dị ứng cao hơn đáng kể so với cephalosporin.
* B. Tiêm IM rất đau, nguy cơ hoại tử cơ chỗ tiêm: Cephalosporin có thể gây đau khi tiêm bắp (IM) và trong một số trường hợp hiếm gặp, có thể dẫn đến hoại tử cơ tại chỗ tiêm.
* C. Độc tính với thận: Một số cephalosporin, đặc biệt là thế hệ thứ nhất, có thể gây độc tính cho thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm hoặc khi dùng đồng thời với các thuốc độc thận khác.
* D. Độc dây thần kinh thính giác: Độc tính trên dây thần kinh thính giác không phải là tác dụng phụ điển hình của cephalosporin. Các aminoglycosid thường liên quan đến độc tính trên dây thần kinh thính giác hơn.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
* A. Thường xuyên như các penicillin: Cephalosporin ít gây tác dụng phụ hơn penicillin, đặc biệt là các phản ứng dị ứng. Penicillin có tỷ lệ dị ứng cao hơn đáng kể so với cephalosporin.
* B. Tiêm IM rất đau, nguy cơ hoại tử cơ chỗ tiêm: Cephalosporin có thể gây đau khi tiêm bắp (IM) và trong một số trường hợp hiếm gặp, có thể dẫn đến hoại tử cơ tại chỗ tiêm.
* C. Độc tính với thận: Một số cephalosporin, đặc biệt là thế hệ thứ nhất, có thể gây độc tính cho thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm hoặc khi dùng đồng thời với các thuốc độc thận khác.
* D. Độc dây thần kinh thính giác: Độc tính trên dây thần kinh thính giác không phải là tác dụng phụ điển hình của cephalosporin. Các aminoglycosid thường liên quan đến độc tính trên dây thần kinh thính giác hơn.
Vì vậy, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cephalosporin thế hệ I có các đặc điểm sau:
* Nhạy cảm với vi khuẩn gram (+): Đặc biệt là Staphylococcus, tuy nhiên hoạt lực thường thấp hơn penicillin.
* Nhạy cảm với vi khuẩn gram (-): Bao gồm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Salmonella.
* Bị β-lactamase phân hủy: Do cấu trúc β-lactam dễ bị enzyme này tấn công.
Cephalosporin thế hệ I không nhạy cảm với trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa). Đây là đặc điểm nổi bật để phân biệt với các thế hệ cephalosporin sau này (ví dụ: ceftazidime thuộc thế hệ 3 có hoạt tính kháng Pseudomonas aeruginosa).
Vậy, đáp án A là đáp án không phải đặc điểm của cephalosporin thế hệ I.
* Nhạy cảm với vi khuẩn gram (+): Đặc biệt là Staphylococcus, tuy nhiên hoạt lực thường thấp hơn penicillin.
* Nhạy cảm với vi khuẩn gram (-): Bao gồm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Salmonella.
* Bị β-lactamase phân hủy: Do cấu trúc β-lactam dễ bị enzyme này tấn công.
Cephalosporin thế hệ I không nhạy cảm với trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa). Đây là đặc điểm nổi bật để phân biệt với các thế hệ cephalosporin sau này (ví dụ: ceftazidime thuộc thế hệ 3 có hoạt tính kháng Pseudomonas aeruginosa).
Vậy, đáp án A là đáp án không phải đặc điểm của cephalosporin thế hệ I.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cefepim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 4, có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó đặc biệt hiệu quả đối với các vi khuẩn Gram âm như trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa), một tác nhân gây nhiễm trùng bệnh viện nghiêm trọng. Vì vậy, đáp án D là chính xác nhất vì nó bao quát được cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, trong đó cefepim nhạy cảm tốt với trực khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa), còn đáp án A không đầy đủ, đáp án B sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn nguyên tắc SỬ DỤNG kháng sinh Aminosid, NGOẠI TRỪ.
* A. Dẫn chất thế 4,5 deoxy-2 streptamin dùng đường tiêm: Aminosid là các dẫn chất thế 4,5 deoxy-2 streptamin và thường được sử dụng bằng đường tiêm vì sinh khả dụng đường uống kém. Đây là một nguyên tắc sử dụng aminosid.
* B. Không phối hợp với các thuốc có cùng độc tính trên thận: Aminosid có độc tính trên thận. Việc phối hợp với các thuốc khác cũng gây độc tính trên thận sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Đây là một nguyên tắc sử dụng aminosid.
* C. Không tiêm liều cao, liên tục thời gian dài: Việc sử dụng aminosid liều cao và liên tục trong thời gian dài sẽ làm tăng nguy cơ độc tính trên thận và tai. Đây là một nguyên tắc sử dụng aminosid.
* D. Theo dõi thính lực và lượng nước tiểu khi tiêm aminosid: Aminosid có độc tính trên thận và tai (gây điếc). Việc theo dõi thính lực và lượng nước tiểu giúp phát hiện sớm các dấu hiệu độc tính để có biện pháp xử trí kịp thời. Đây là một nguyên tắc sử dụng aminosid.
Như vậy, tất cả các phương án đều là nguyên tắc sử dụng aminosid. Do đó, câu hỏi này không có đáp án đúng.
* A. Dẫn chất thế 4,5 deoxy-2 streptamin dùng đường tiêm: Aminosid là các dẫn chất thế 4,5 deoxy-2 streptamin và thường được sử dụng bằng đường tiêm vì sinh khả dụng đường uống kém. Đây là một nguyên tắc sử dụng aminosid.
* B. Không phối hợp với các thuốc có cùng độc tính trên thận: Aminosid có độc tính trên thận. Việc phối hợp với các thuốc khác cũng gây độc tính trên thận sẽ làm tăng nguy cơ tổn thương thận. Đây là một nguyên tắc sử dụng aminosid.
* C. Không tiêm liều cao, liên tục thời gian dài: Việc sử dụng aminosid liều cao và liên tục trong thời gian dài sẽ làm tăng nguy cơ độc tính trên thận và tai. Đây là một nguyên tắc sử dụng aminosid.
* D. Theo dõi thính lực và lượng nước tiểu khi tiêm aminosid: Aminosid có độc tính trên thận và tai (gây điếc). Việc theo dõi thính lực và lượng nước tiểu giúp phát hiện sớm các dấu hiệu độc tính để có biện pháp xử trí kịp thời. Đây là một nguyên tắc sử dụng aminosid.
Như vậy, tất cả các phương án đều là nguyên tắc sử dụng aminosid. Do đó, câu hỏi này không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Neomycin sulfat là một kháng sinh aminoglycosid, có các đặc điểm sau:
* Phổ kháng khuẩn: Chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn Gram âm.
* Ứng dụng:
* Làm sạch ruột trước phẫu thuật ổ bụng để giảm số lượng vi khuẩn.
* Phối hợp với các kháng sinh khác (như gramicidin, nystatin) để điều trị các nhiễm trùng da do nhiều loại vi khuẩn và nấm.
* Đường dùng: Neomycin sulfat chủ yếu được dùng đường uống hoặc bôi ngoài da vì hấp thu kém qua đường tiêu hóa và độc tính cao nếu dùng đường tiêm.
Phân tích các phương án:
* A. Làm sạch ruột trước phẫu thuật ổ bụng: Đúng, neomycin sulfat được dùng để làm sạch ruột trước phẫu thuật.
* B. Nhạy cảm vi khuẩn gram (-): Đúng, neomycin sulfat có tác dụng tốt trên vi khuẩn Gram âm.
* C. Phối hợp với gramicidin, nystatin điều trị đa nhiễm da: Đúng, neomycin sulfat có thể phối hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm trùng da.
* D. Dùng đường tiêm: Sai, neomycin sulfat ít khi được dùng đường tiêm vì độc tính cao.
Vậy, phát biểu KHÔNG ĐÚNG là D. Dùng đường tiêm.
* Phổ kháng khuẩn: Chủ yếu tác dụng trên vi khuẩn Gram âm.
* Ứng dụng:
* Làm sạch ruột trước phẫu thuật ổ bụng để giảm số lượng vi khuẩn.
* Phối hợp với các kháng sinh khác (như gramicidin, nystatin) để điều trị các nhiễm trùng da do nhiều loại vi khuẩn và nấm.
* Đường dùng: Neomycin sulfat chủ yếu được dùng đường uống hoặc bôi ngoài da vì hấp thu kém qua đường tiêu hóa và độc tính cao nếu dùng đường tiêm.
Phân tích các phương án:
* A. Làm sạch ruột trước phẫu thuật ổ bụng: Đúng, neomycin sulfat được dùng để làm sạch ruột trước phẫu thuật.
* B. Nhạy cảm vi khuẩn gram (-): Đúng, neomycin sulfat có tác dụng tốt trên vi khuẩn Gram âm.
* C. Phối hợp với gramicidin, nystatin điều trị đa nhiễm da: Đúng, neomycin sulfat có thể phối hợp với các thuốc khác để điều trị nhiễm trùng da.
* D. Dùng đường tiêm: Sai, neomycin sulfat ít khi được dùng đường tiêm vì độc tính cao.
Vậy, phát biểu KHÔNG ĐÚNG là D. Dùng đường tiêm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng