Các độ ẩm giới hạn của đất dính được dùng để làm gì:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Độ ẩm giới hạn của đất dính (như giới hạn chảy, giới hạn dẻo, giới hạn co) được sử dụng để xác định trạng thái của đất dính (ví dụ: đất ở trạng thái chảy, dẻo, hoặc rắn). Đồng thời, các giới hạn này cũng góp phần vào việc xác định tên của đất dựa trên các chỉ số liên quan đến thành phần hạt và tính chất dẻo của đất. Vì vậy, đáp án D (A và B) là đáp án chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp bọc Parafin là phương pháp được sử dụng để xác định trọng lượng riêng của đất, đặc biệt là các loại đất rời hoặc không ổn định. Mục đích của việc bọc parafin là ngăn nước xâm nhập vào mẫu đất trong quá trình thí nghiệm, từ đó đảm bảo kết quả đo chính xác. Các phương pháp khác như dao vòng và nón cát được sử dụng để xác định các chỉ tiêu khác của đất như độ ẩm, độ chặt,...
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi độ chặt của nền đất tăng lên, các hạt đất liên kết với nhau chặt chẽ hơn, làm tăng khả năng chịu tải của nền đất, giảm độ lún khi chịu tải và giảm tính thấm do các lỗ rỗng giữa các hạt đất giảm. Vì vậy, cả ba yếu tố trên đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về ảnh hưởng của độ ẩm đến độ chặt của đất khi đầm nén. Khi độ ẩm thấp hơn độ ẩm tối ưu, các hạt đất có xu hướng liên kết chặt chẽ hơn do lực ma sát lớn giữa chúng. Điều này gây khó khăn cho việc dịch chuyển và sắp xếp lại các hạt đất dưới tác dụng của công đầm, dẫn đến độ chặt đạt được không cao.
Phương án A: "Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm." - Đây là lý do chính xác nhất. Khi độ ẩm thấp, ma sát giữa các hạt đất lớn, cản trở sự di chuyển và sắp xếp lại của chúng, do đó độ chặt đạt được sẽ không tối ưu.
Phương án B: "Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm" - Phương án này mô tả điều kiện gần với độ ẩm tối ưu hơn là độ ẩm thấp. Ở độ ẩm thấp, lớp nước liên kết không đáng kể.
Phương án C: "Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng." - Mặc dù một phần năng lượng có thể truyền vào nước, nhưng đây không phải là yếu tố chính giải thích tại sao độ chặt không đạt tối đa khi độ ẩm thấp. Hiện tượng này xảy ra ở mọi độ ẩm, nhưng ảnh hưởng lớn hơn khi độ ẩm cao.
Phương án D: "Cả ba ý trên" - Vì chỉ có phương án A đúng, phương án này sai.
Vậy đáp án đúng nhất là A.
Phương án A: "Do ma sát giữa các hạt đất còn lớn làm cho các hạt đất khó di chuyển dưới tác dụng của công đầm." - Đây là lý do chính xác nhất. Khi độ ẩm thấp, ma sát giữa các hạt đất lớn, cản trở sự di chuyển và sắp xếp lại của chúng, do đó độ chặt đạt được sẽ không tối ưu.
Phương án B: "Do xung quanh các hạt đất xuất hiện lớp nước liên kết mặt ngoài làm cho các hạt đất dễ dàng dịch chuyển dưới tác dụng của công đầm" - Phương án này mô tả điều kiện gần với độ ẩm tối ưu hơn là độ ẩm thấp. Ở độ ẩm thấp, lớp nước liên kết không đáng kể.
Phương án C: "Do công đầm truyền một phần vào phần nước trong lỗ rỗng." - Mặc dù một phần năng lượng có thể truyền vào nước, nhưng đây không phải là yếu tố chính giải thích tại sao độ chặt không đạt tối đa khi độ ẩm thấp. Hiện tượng này xảy ra ở mọi độ ẩm, nhưng ảnh hưởng lớn hơn khi độ ẩm cao.
Phương án D: "Cả ba ý trên" - Vì chỉ có phương án A đúng, phương án này sai.
Vậy đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thí nghiệm Proctor tiêu chuẩn thường yêu cầu thực hiện ít nhất với 5 mẫu đất có độ ẩm khác nhau. Mục đích là để xác định được đường cong Proctor, từ đó tìm ra dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tối ưu tương ứng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính độ ẩm tự nhiên (w):
- Khối lượng nước (Ww) = Khối lượng ban đầu - Khối lượng khô = 255g - 195g = 60g
- Khối lượng chất rắn (Ws) = Khối lượng khô = 195g
- Độ ẩm tự nhiên (w) = (Ww / Ws) * 100% = (60g / 195g) * 100% ≈ 30.77%
2. Tính thể tích tổng (V):
- Bán kính (r) = Đường kính / 2 = 6cm / 2 = 3cm
- Thể tích mẫu đất (V) = π * r2 * h = π * (3cm)2 * 5cm ≈ 141.37 cm3
3. Tính khối lượng riêng của hạt (ρs):
- ρs = Gs * ρw = 2.66 * 1 g/cm3 = 2.66 g/cm3 (Với ρw là khối lượng riêng của nước, xấp xỉ 1 g/cm3)
4. Tính thể tích chất rắn (Vs):
- Vs = Ws / ρs = 195g / 2.66 g/cm3 ≈ 73.31 cm3
5. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
- Vv = V - Vs = 141.37 cm3 - 73.31 cm3 ≈ 68.06 cm3
6. Tính thể tích nước (Vw):
- Vw = Ww / ρw = 60g / 1 g/cm3 = 60 cm3
7. Tính độ bão hòa (Sr):
- Sr = (Vw / Vv) = 60 cm3 / 68.06 cm3 ≈ 0.88
Vậy, độ bão hòa của mẫu đất là khoảng 0.88.
1. Tính độ ẩm tự nhiên (w):
- Khối lượng nước (Ww) = Khối lượng ban đầu - Khối lượng khô = 255g - 195g = 60g
- Khối lượng chất rắn (Ws) = Khối lượng khô = 195g
- Độ ẩm tự nhiên (w) = (Ww / Ws) * 100% = (60g / 195g) * 100% ≈ 30.77%
2. Tính thể tích tổng (V):
- Bán kính (r) = Đường kính / 2 = 6cm / 2 = 3cm
- Thể tích mẫu đất (V) = π * r2 * h = π * (3cm)2 * 5cm ≈ 141.37 cm3
3. Tính khối lượng riêng của hạt (ρs):
- ρs = Gs * ρw = 2.66 * 1 g/cm3 = 2.66 g/cm3 (Với ρw là khối lượng riêng của nước, xấp xỉ 1 g/cm3)
4. Tính thể tích chất rắn (Vs):
- Vs = Ws / ρs = 195g / 2.66 g/cm3 ≈ 73.31 cm3
5. Tính thể tích lỗ rỗng (Vv):
- Vv = V - Vs = 141.37 cm3 - 73.31 cm3 ≈ 68.06 cm3
6. Tính thể tích nước (Vw):
- Vw = Ww / ρw = 60g / 1 g/cm3 = 60 cm3
7. Tính độ bão hòa (Sr):
- Sr = (Vw / Vv) = 60 cm3 / 68.06 cm3 ≈ 0.88
Vậy, độ bão hòa của mẫu đất là khoảng 0.88.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng