Trả lời:
Đáp án đúng: B
Bỏng acide và bỏng bazơ không có mức độ nặng như nhau. Bỏng bazơ thường nguy hiểm hơn bỏng acide vì bazơ có khả năng thẩm thấu sâu hơn vào các mô, gây tổn thương nghiêm trọng và kéo dài hơn. Acide có xu hướng gây tổn thương bề mặt nhiều hơn do cơ chế đông vón protein. Do đó, câu trả lời "Đúng" là sai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Triệu chứng hay gặp nhất của chấn thương vỡ sàng hốc mắt là hạn chế vận nhãn. Vỡ sàng hốc mắt có thể gây kẹt cơ vận nhãn, dẫn đến hạn chế vận động của mắt. Các triệu chứng khác như đục thủy tinh thể, glôcôm thứ phát, dãn đồng tử và teo thị thần kinh ít gặp hơn và thường liên quan đến các biến chứng khác của chấn thương hoặc các bệnh lý khác.
Câu 43:
Đứt thị thần kinh ở mắt phải do chấn thương gây mờ mắt thường kèm theo dấu hiệu nào sau đây:
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đứt dây thần kinh thị giác (thị thần kinh) ở mắt phải sẽ làm mất khả năng dẫn truyền tín hiệu từ mắt phải lên não. Điều này dẫn đến mất phản xạ ánh sáng trực tiếp (mắt phải không co đồng tử khi chiếu sáng) và mất phản xạ đồng cảm (mắt trái không co đồng tử khi chiếu sáng mắt phải).
A. Dãn đồng tử mắt phải là một dấu hiệu thường gặp khi có tổn thương dây thần kinh thị giác do mất trương lực thần kinh giao cảm đến cơ vòng đồng tử.
B. Sai. Vì đứt thị thần kinh mắt phải sẽ làm mất phản xạ đồng cảm ở mắt trái khi chiếu sáng mắt phải.
C. Đúng. Đứt thị thần kinh mắt phải sẽ làm mất phản xạ đồng cảm ở mắt phải khi chiếu sáng mắt trái, vì tín hiệu ánh sáng không thể truyền từ mắt trái đến não rồi quay lại mắt phải để gây co đồng tử.
D. Sai. Đứt thị thần kinh sẽ làm mất phản xạ đồng tử với ánh sáng ở mắt phải.
E. Sai. Qui tụ là một phản xạ khác, liên quan đến các dây thần kinh và cơ vận nhãn khác, không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi tổn thương dây thần kinh thị giác.
A. Dãn đồng tử mắt phải là một dấu hiệu thường gặp khi có tổn thương dây thần kinh thị giác do mất trương lực thần kinh giao cảm đến cơ vòng đồng tử.
B. Sai. Vì đứt thị thần kinh mắt phải sẽ làm mất phản xạ đồng cảm ở mắt trái khi chiếu sáng mắt phải.
C. Đúng. Đứt thị thần kinh mắt phải sẽ làm mất phản xạ đồng cảm ở mắt phải khi chiếu sáng mắt trái, vì tín hiệu ánh sáng không thể truyền từ mắt trái đến não rồi quay lại mắt phải để gây co đồng tử.
D. Sai. Đứt thị thần kinh sẽ làm mất phản xạ đồng tử với ánh sáng ở mắt phải.
E. Sai. Qui tụ là một phản xạ khác, liên quan đến các dây thần kinh và cơ vận nhãn khác, không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi tổn thương dây thần kinh thị giác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu không chính xác về dị vật nội nhãn.
* Phương án A: Đúng, dị vật kim loại không lấy ra có thể gây nhiễm kim loại cho mắt, đặc biệt là nhiễm sắt (siderosis).
* Phương án B: Sai, dị vật đồng không lấy ra sẽ gây nhiễm *đồng* (chalcosis) cho mắt, không phải nhiễm sắt.
* Phương án C: Đúng, dị vật kim loại sắt có thể được lấy ra bằng nam châm điện.
* Phương án D: Đúng, dị vật nội nhãn có thể gây viêm mủ toàn nhãn, một biến chứng nghiêm trọng.
* Phương án E: Đúng, nhiễm đồng có thể gây mù mắt nếu không được điều trị.
Vậy, phương án B là câu không chính xác.
* Phương án A: Đúng, dị vật kim loại không lấy ra có thể gây nhiễm kim loại cho mắt, đặc biệt là nhiễm sắt (siderosis).
* Phương án B: Sai, dị vật đồng không lấy ra sẽ gây nhiễm *đồng* (chalcosis) cho mắt, không phải nhiễm sắt.
* Phương án C: Đúng, dị vật kim loại sắt có thể được lấy ra bằng nam châm điện.
* Phương án D: Đúng, dị vật nội nhãn có thể gây viêm mủ toàn nhãn, một biến chứng nghiêm trọng.
* Phương án E: Đúng, nhiễm đồng có thể gây mù mắt nếu không được điều trị.
Vậy, phương án B là câu không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Bệnh glôcôm (còn gọi là bệnh tăng nhãn áp) là một bệnh lý thần kinh thị giác tiến triển, đặc trưng bởi tổn thương thần kinh thị giác và mất thị lực. Có nhiều yếu tố nguy cơ gây bệnh glôcôm, bao gồm:
* Tiền sử gia đình mắc bệnh glôcôm
* Tuổi cao
* Chủng tộc (người gốc Phi và gốc Tây Ban Nha có nguy cơ mắc bệnh cao hơn)
* Cận thị hoặc viễn thị
* Tăng nhãn áp (IOP)
* Bệnh tiểu đường
* Cao huyết áp
* Bệnh tim mạch
* Sử dụng corticosteroid trong thời gian dài
* Chấn thương mắt
Trong các phương án trên, viễn thị là một yếu tố nguy cơ gây bệnh glôcôm. Do đó, đáp án đúng là C. Những người có tật viễn thị.
* Tiền sử gia đình mắc bệnh glôcôm
* Tuổi cao
* Chủng tộc (người gốc Phi và gốc Tây Ban Nha có nguy cơ mắc bệnh cao hơn)
* Cận thị hoặc viễn thị
* Tăng nhãn áp (IOP)
* Bệnh tiểu đường
* Cao huyết áp
* Bệnh tim mạch
* Sử dụng corticosteroid trong thời gian dài
* Chấn thương mắt
Trong các phương án trên, viễn thị là một yếu tố nguy cơ gây bệnh glôcôm. Do đó, đáp án đúng là C. Những người có tật viễn thị.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Cơn glôcôm góc đóng nguyên phát (hay còn gọi là glaucoma góc đóng cấp tính) là một tình trạng cấp cứu nhãn khoa, xảy ra khi góc tiền phòng (góc giữa giác mạc và mống mắt, nơi thủy dịch thoát ra khỏi mắt) bị đóng đột ngột, dẫn đến tăng nhãn áp nhanh chóng.
A. Đúng. Thuốc cường giao cảm có thể gây giãn đồng tử, làm hẹp góc tiền phòng và khởi phát cơn glôcôm góc đóng.
B. Đúng. Mắt viễn thị thường có tiền phòng nông hơn, làm tăng nguy cơ góc đóng.
C. Sai. Khám thị trường là một phần quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi glôcôm, bao gồm cả glôcôm góc đóng. Mặc dù không cần thiết để chẩn đoán CẤP TÍNH, nhưng nó quan trọng để đánh giá tổn thương thị thần kinh do glôcôm gây ra về lâu dài.
D. Đúng. Phẫu thuật (ví dụ, cắt mống mắt chu biên bằng laser hoặc phẫu thuật cắt bè củng mạc) thường là cần thiết để mở góc tiền phòng và hạ nhãn áp.
E. Sai. Điều trị bằng thuốc (ví dụ, thuốc hạ nhãn áp, thuốc co đồng tử) có thể được sử dụng ban đầu để hạ nhãn áp khẩn cấp, nhưng thường cần phẫu thuật để điều trị triệt để.
Vậy, đáp án sai là C. Khám thị trường không cần thiết cho việc chẩn đoán. Vì khám thị trường vẫn cần thiết trong việc đánh giá và theo dõi bệnh glôcôm, kể cả glôcôm góc đóng.
A. Đúng. Thuốc cường giao cảm có thể gây giãn đồng tử, làm hẹp góc tiền phòng và khởi phát cơn glôcôm góc đóng.
B. Đúng. Mắt viễn thị thường có tiền phòng nông hơn, làm tăng nguy cơ góc đóng.
C. Sai. Khám thị trường là một phần quan trọng trong chẩn đoán và theo dõi glôcôm, bao gồm cả glôcôm góc đóng. Mặc dù không cần thiết để chẩn đoán CẤP TÍNH, nhưng nó quan trọng để đánh giá tổn thương thị thần kinh do glôcôm gây ra về lâu dài.
D. Đúng. Phẫu thuật (ví dụ, cắt mống mắt chu biên bằng laser hoặc phẫu thuật cắt bè củng mạc) thường là cần thiết để mở góc tiền phòng và hạ nhãn áp.
E. Sai. Điều trị bằng thuốc (ví dụ, thuốc hạ nhãn áp, thuốc co đồng tử) có thể được sử dụng ban đầu để hạ nhãn áp khẩn cấp, nhưng thường cần phẫu thuật để điều trị triệt để.
Vậy, đáp án sai là C. Khám thị trường không cần thiết cho việc chẩn đoán. Vì khám thị trường vẫn cần thiết trong việc đánh giá và theo dõi bệnh glôcôm, kể cả glôcôm góc đóng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng