Bên mua có quyền ngừng thanh toán khi?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là A. Tất cả phương án trên. Theo luật thương mại, bên mua có quyền tạm ngừng thanh toán khi có bằng chứng hàng hóa không phù hợp với hợp đồng, hàng hóa là đối tượng bị tranh chấp hoặc có bằng chứng cho thấy bị lừa dối. Điều này nhằm bảo vệ quyền lợi của bên mua trong các giao dịch thương mại.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo quy định của Luật Thương mại Việt Nam, các chủ thể có quyền trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ bao gồm: Thương nhân Việt Nam, Chi nhánh của thương nhân Việt Nam, và Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Do đó, phương án A là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ các chủ thể này.
Phương án B không đúng vì thương nhân nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam thì không thể trực tiếp trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam. Họ phải thông qua chi nhánh hoặc các hình thức hiện diện thương mại khác được pháp luật Việt Nam cho phép.
Phương án C thiếu sót vì không đề cập đến Chi nhánh của thương nhân Việt Nam.
Phương án D không đúng vì nó quá hạn chế, bỏ qua các chi nhánh của thương nhân Việt Nam và nước ngoài.
Phương án B không đúng vì thương nhân nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam thì không thể trực tiếp trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam. Họ phải thông qua chi nhánh hoặc các hình thức hiện diện thương mại khác được pháp luật Việt Nam cho phép.
Phương án C thiếu sót vì không đề cập đến Chi nhánh của thương nhân Việt Nam.
Phương án D không đúng vì nó quá hạn chế, bỏ qua các chi nhánh của thương nhân Việt Nam và nước ngoài.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tổ chức trọng tài thương mại là một tổ chức phi chính phủ có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại. Tổ chức này hoạt động dựa trên sự thỏa thuận của các bên tranh chấp và tuân thủ theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại.
* Phương án A sai: Tổ chức trọng tài không phải là tổ chức chính trị xã hội.
* Phương án B sai: Tổ chức trọng tài không thuộc hệ thống tòa án nhân dân.
* Phương án C đúng: Tổ chức trọng tài là một cơ quan tài phán phi nhà nước, hoạt động độc lập và không thuộc hệ thống cơ quan nhà nước.
* Phương án D sai: Tổ chức trọng tài không thuộc chính phủ.
* Phương án A sai: Tổ chức trọng tài không phải là tổ chức chính trị xã hội.
* Phương án B sai: Tổ chức trọng tài không thuộc hệ thống tòa án nhân dân.
* Phương án C đúng: Tổ chức trọng tài là một cơ quan tài phán phi nhà nước, hoạt động độc lập và không thuộc hệ thống cơ quan nhà nước.
* Phương án D sai: Tổ chức trọng tài không thuộc chính phủ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chế tài bồi thường thiệt hại là một trong những chế tài quan trọng trong luật hợp đồng. Nó được áp dụng nhằm khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm hợp đồng gây ra. Để áp dụng chế tài này, cần phải đáp ứng đồng thời ba điều kiện sau:
1. Có hành vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng: Bên vi phạm đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
2. Có thiệt hại vật chất thực tế xảy ra: Thiệt hại này có thể là thiệt hại về tài sản (mất mát, hư hỏng), thiệt hại về thu nhập (giảm sút lợi nhuận), hoặc các chi phí phát sinh do hành vi vi phạm gây ra.
3. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế: Thiệt hại xảy ra phải là hậu quả trực tiếp của hành vi vi phạm. Nếu thiệt hại xảy ra do một nguyên nhân khác, không liên quan đến hành vi vi phạm, thì không thể áp dụng chế tài bồi thường.
Do đó, đáp án A là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ và chính xác các yếu tố cần thiết để áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại. Các đáp án còn lại thiếu một hoặc nhiều yếu tố quan trọng này.
- Đáp án B chỉ đề cập đến thiệt hại vật chất mà không đề cập đến hành vi vi phạm và mối quan hệ nhân quả.
- Đáp án C đề cập đến thiệt hại vật chất và thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng thỏa thuận không phải là yếu tố bắt buộc để áp dụng chế tài bồi thường.
- Đáp án D chỉ đề cập đến hành vi vi phạm và thiệt hại vật chất mà không đề cập đến mối quan hệ nhân quả.
1. Có hành vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng: Bên vi phạm đã không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng.
2. Có thiệt hại vật chất thực tế xảy ra: Thiệt hại này có thể là thiệt hại về tài sản (mất mát, hư hỏng), thiệt hại về thu nhập (giảm sút lợi nhuận), hoặc các chi phí phát sinh do hành vi vi phạm gây ra.
3. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm và thiệt hại thực tế: Thiệt hại xảy ra phải là hậu quả trực tiếp của hành vi vi phạm. Nếu thiệt hại xảy ra do một nguyên nhân khác, không liên quan đến hành vi vi phạm, thì không thể áp dụng chế tài bồi thường.
Do đó, đáp án A là đáp án chính xác nhất vì nó bao gồm đầy đủ và chính xác các yếu tố cần thiết để áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại. Các đáp án còn lại thiếu một hoặc nhiều yếu tố quan trọng này.
- Đáp án B chỉ đề cập đến thiệt hại vật chất mà không đề cập đến hành vi vi phạm và mối quan hệ nhân quả.
- Đáp án C đề cập đến thiệt hại vật chất và thỏa thuận trong hợp đồng, nhưng thỏa thuận không phải là yếu tố bắt buộc để áp dụng chế tài bồi thường.
- Đáp án D chỉ đề cập đến hành vi vi phạm và thiệt hại vật chất mà không đề cập đến mối quan hệ nhân quả.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khoản tiền 200 triệu đồng mà chị A giao cho công ty HN để đảm bảo việc được giao căn hộ khi chung cư hoàn thành chính là biện pháp đặt cọc.
* Đặt cọc là việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Nếu hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ. Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. Nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. (Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015).
* Thế chấp là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không chuyển giao tài sản cho bên kia (bên nhận thế chấp) (Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015). Trong trường hợp này, chị A không thế chấp tài sản nào của mình.
* Tín chấp không phải là biện pháp bảo đảm mà là hình thức cho vay dựa trên uy tín của người vay.
* Cầm cố là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ (Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015). Trong trường hợp này, chị A không cầm cố tài sản nào của mình.
* Đặt cọc là việc một bên (bên đặt cọc) giao cho bên kia (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng. Nếu hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ. Nếu bên đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc. Nếu bên nhận đặt cọc từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. (Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015).
* Thế chấp là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không chuyển giao tài sản cho bên kia (bên nhận thế chấp) (Điều 317 Bộ luật Dân sự 2015). Trong trường hợp này, chị A không thế chấp tài sản nào của mình.
* Tín chấp không phải là biện pháp bảo đảm mà là hình thức cho vay dựa trên uy tín của người vay.
* Cầm cố là việc một bên (bên cầm cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ (Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015). Trong trường hợp này, chị A không cầm cố tài sản nào của mình.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điều ước quốc tế được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên của điều ước đó. Điều này có nghĩa là Việt Nam đã ký kết và phê chuẩn điều ước, đồng ý bị ràng buộc bởi các quy định của điều ước.
2. Khi điều ước quốc tế có quy định rõ ràng về việc áp dụng trong một trường hợp cụ thể. Điều này có nghĩa là bản thân điều ước đã định nghĩa phạm vi và điều kiện áp dụng của nó.
Do đó, đáp án A và B đều đúng. Tuy nhiên, đáp án B bao hàm ý nghĩa rộng hơn vì nó chỉ ra rằng điều ước có thể tự quy định trường hợp áp dụng, không nhất thiết phải là khi Việt Nam là thành viên. Đáp án C sai vì việc cá nhân, tổ chức là thương nhân nước ngoài không tự động dẫn đến việc áp dụng điều ước quốc tế.
1. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên của điều ước đó. Điều này có nghĩa là Việt Nam đã ký kết và phê chuẩn điều ước, đồng ý bị ràng buộc bởi các quy định của điều ước.
2. Khi điều ước quốc tế có quy định rõ ràng về việc áp dụng trong một trường hợp cụ thể. Điều này có nghĩa là bản thân điều ước đã định nghĩa phạm vi và điều kiện áp dụng của nó.
Do đó, đáp án A và B đều đúng. Tuy nhiên, đáp án B bao hàm ý nghĩa rộng hơn vì nó chỉ ra rằng điều ước có thể tự quy định trường hợp áp dụng, không nhất thiết phải là khi Việt Nam là thành viên. Đáp án C sai vì việc cá nhân, tổ chức là thương nhân nước ngoài không tự động dẫn đến việc áp dụng điều ước quốc tế.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng