Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tính giá thành sản phẩm không phải lúc nào cũng mang tính áp đặt. Có nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau, và việc lựa chọn phương pháp nào phụ thuộc vào đặc điểm sản xuất, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và các quy định pháp luật liên quan. Do đó, phát biểu "Bất luận trong trường hợp nào, tính giá thành sản phẩm đều mang tính áp đặt" là sai.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Tính giá thành ở công nghệ sản xuất nhiều sản phẩm không phải lúc nào cũng mang tính áp đặt. Có nhiều phương pháp tính giá thành khác nhau, tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất, quy trình công nghệ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Một số phương pháp cho phép phân bổ chi phí một cách linh hoạt hơn, dựa trên các tiêu chí phù hợp thay vì áp đặt một cách cứng nhắc. Do đó, câu nói trên là sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tính công khai, minh bạch của thông tin (CPKD) ra đời không phải do ý muốn chủ quan của bộ máy quản trị doanh nghiệp, mà là do nhu cầu thông tin từ nhiều đối tượng khác nhau như chủ nợ, nhà đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước,... Do đó, khẳng định "Tính CPKD ra đời là do ý muốn chủ quan của bộ máy QTDN" là không chính xác. Các khẳng định còn lại đều đúng:
- Tính CPKD cung cấp thông tin cho chủ nợ để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
- Tính CPKD cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý vĩ mô để phục vụ công tác quản lý, điều hành kinh tế.
- Tính CPKD ra đời và phát triển do nhu cầu cung cấp thông tin cho các đối tượng liên quan.
- Tính CPKD đề cập đến các thông tin gắn liền với các dòng luân chuyển tiền, là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
- Tính CPKD cung cấp thông tin cho chủ nợ để đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
- Tính CPKD cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý vĩ mô để phục vụ công tác quản lý, điều hành kinh tế.
- Tính CPKD ra đời và phát triển do nhu cầu cung cấp thông tin cho các đối tượng liên quan.
- Tính CPKD đề cập đến các thông tin gắn liền với các dòng luân chuyển tiền, là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu hỏi yêu cầu tìm những thông tin không chính xác về tính chi phí kinh doanh (CPKD). Ta xét từng phương án:
- Phương án 1: Tính CPKD tuân thủ nguyên tắc bảo toàn TSDN về mặt giá trị - Đúng, CPKD quan tâm đến việc bảo toàn giá trị của tài sản trong quá trình sử dụng.
- Phương án 2: Kế toán tài chính tuân thủ nguyên tắc bảo toàn TSDN về mặt hiện vật - Sai, kế toán tài chính quan tâm đến việc ghi nhận và báo cáo giá trị tài sản, chứ không phải bảo toàn hiện vật của tài sản đó. Việc bảo toàn hiện vật thuộc về quản lý kho, quản lý tài sản.
- Phương án 3: Tính CPKD nhằm mục đích cung cấp thông tin giống như kế toán tài chính - Sai, mục đích của CPKD là cung cấp thông tin cho quản trị nội bộ, ra quyết định. Kế toán tài chính cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.
- Phương án 4: Phải tính CPKD theo các quy định thống nhất của Nhà nước - Sai, CPKD linh hoạt, không bị ràng buộc bởi các quy định thống nhất như kế toán tài chính. Doanh nghiệp tự xây dựng phương pháp tính phù hợp.
- Phương án 5: Thông tin về CPKD phải được công bố công khai cho mọi người cùng biết - Sai, thông tin CPKD thường là thông tin quản trị nội bộ, không bắt buộc công khai.
Vậy, các phương án 2, 3, 4, 5 là các phương án không chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Tính chi phí kinh doanh (CPKD) trong doanh nghiệp có các nhiệm vụ chính sau:
1. Cung cấp thông tin cần thiết để ra các quyết định kinh doanh: Thông tin chi phí giúp nhà quản lý đánh giá tính khả thi của các dự án, lựa chọn phương án sản xuất tối ưu, và đưa ra các quyết định về giá cả, sản lượng.
2. Cung cấp thông tin để xác định giới hạn dưới của giá cả sản phẩm bán ra: Biết được chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp đặt giá bán tối thiểu để đảm bảo không bị lỗ.
3. Cung cấp thông tin để xác định giới hạn trên của giá cả các nhân tố đầu vào: Doanh nghiệp cần kiểm soát chi phí đầu vào để đảm bảo hiệu quả sản xuất, thông tin chi phí giúp xác định mức giá tối đa có thể trả cho các yếu tố đầu vào.
4. Cung cấp thông tin để kiểm tra tính hiệu quả ở từng bộ phận bên trong doanh nghiệp: Phân tích chi phí theo bộ phận giúp xác định những bộ phận hoạt động hiệu quả và những bộ phận cần cải thiện.
Các phương án 4 và 5 không thuộc nhiệm vụ của tính CPKD. Kiểm tra pháp luật về quản lý kinh tế thuộc về bộ phận kiểm soát nội bộ hoặc kiểm toán. Tính thuế là công việc của kế toán thuế, mặc dù thông tin chi phí có thể được sử dụng trong quá trình này.
1. Cung cấp thông tin cần thiết để ra các quyết định kinh doanh: Thông tin chi phí giúp nhà quản lý đánh giá tính khả thi của các dự án, lựa chọn phương án sản xuất tối ưu, và đưa ra các quyết định về giá cả, sản lượng.
2. Cung cấp thông tin để xác định giới hạn dưới của giá cả sản phẩm bán ra: Biết được chi phí sản xuất giúp doanh nghiệp đặt giá bán tối thiểu để đảm bảo không bị lỗ.
3. Cung cấp thông tin để xác định giới hạn trên của giá cả các nhân tố đầu vào: Doanh nghiệp cần kiểm soát chi phí đầu vào để đảm bảo hiệu quả sản xuất, thông tin chi phí giúp xác định mức giá tối đa có thể trả cho các yếu tố đầu vào.
4. Cung cấp thông tin để kiểm tra tính hiệu quả ở từng bộ phận bên trong doanh nghiệp: Phân tích chi phí theo bộ phận giúp xác định những bộ phận hoạt động hiệu quả và những bộ phận cần cải thiện.
Các phương án 4 và 5 không thuộc nhiệm vụ của tính CPKD. Kiểm tra pháp luật về quản lý kinh tế thuộc về bộ phận kiểm soát nội bộ hoặc kiểm toán. Tính thuế là công việc của kế toán thuế, mặc dù thông tin chi phí có thể được sử dụng trong quá trình này.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Chi tiêu là việc sử dụng tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ để có được hàng hóa, dịch vụ hoặc lợi ích khác.
* Phương án 1: Phòng tài chính trả tiền nợ thuế là một khoản chi tiêu (giảm tiền, trả nợ).
* Phương án 2: Cuối kỳ tính toán số tiền khách nợ doanh nghiệp giảm 10 triệu đồng so với đầu kỳ không phải là chi tiêu. Nó chỉ đơn thuần là sự thay đổi trong tài sản (giảm khoản phải thu).
* Phương án 3: Trong kỳ tính toán số tiền doanh nghiệp nợ khách hàng tăng thêm 5 triệu đồng không phải là chi tiêu, mà là sự tăng lên của nợ phải trả.
* Phương án 4: Xuất kho vật tư để sản xuất là một khoản chi tiêu (giá vốn hàng bán).
* Phương án 5: Trả lương cho nhân viên là một khoản chi tiêu (chi phí nhân công).
* Phương án 6: Trả tiền mua thiết bị sản xuất là một khoản chi tiêu (mua tài sản cố định).
* Phương án 7: Vay ngân hàng không phải là chi tiêu, mà là nghiệp vụ tài chính (tăng tiền, tăng nợ).
Vậy, các phương án 2, 3 và 7 không phải là chi tiêu.
* Phương án 1: Phòng tài chính trả tiền nợ thuế là một khoản chi tiêu (giảm tiền, trả nợ).
* Phương án 2: Cuối kỳ tính toán số tiền khách nợ doanh nghiệp giảm 10 triệu đồng so với đầu kỳ không phải là chi tiêu. Nó chỉ đơn thuần là sự thay đổi trong tài sản (giảm khoản phải thu).
* Phương án 3: Trong kỳ tính toán số tiền doanh nghiệp nợ khách hàng tăng thêm 5 triệu đồng không phải là chi tiêu, mà là sự tăng lên của nợ phải trả.
* Phương án 4: Xuất kho vật tư để sản xuất là một khoản chi tiêu (giá vốn hàng bán).
* Phương án 5: Trả lương cho nhân viên là một khoản chi tiêu (chi phí nhân công).
* Phương án 6: Trả tiền mua thiết bị sản xuất là một khoản chi tiêu (mua tài sản cố định).
* Phương án 7: Vay ngân hàng không phải là chi tiêu, mà là nghiệp vụ tài chính (tăng tiền, tăng nợ).
Vậy, các phương án 2, 3 và 7 không phải là chi tiêu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng