Báo cáo thống kê định kỳ là hình thức điều tra:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Báo cáo thống kê định kỳ là một hình thức điều tra thường xuyên, được thực hiện đều đặn theo một khoảng thời gian nhất định (ví dụ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm) để thu thập thông tin về một hiện tượng hoặc quá trình nào đó. Các loại điều tra khác (không chuyên môn, chuyên môn, chọn mẫu) không nhất thiết phải mang tính định kỳ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính tổng giá trị sản xuất trong năm, ta cần cộng giá trị sản xuất của tất cả các quý lại với nhau.
Tổng giá trị = Quý 1 + Quý 2 + Quý 3 + Quý 4
Từ bảng số liệu, ta có:
Quý 1 = 700
Quý 2 = 650
Quý 3 = 800
Quý 4 = 700
Vậy, tổng giá trị sản xuất trong năm là: 700 + 650 + 800 + 700 = 2850
Tổng giá trị = Quý 1 + Quý 2 + Quý 3 + Quý 4
Từ bảng số liệu, ta có:
Quý 1 = 700
Quý 2 = 650
Quý 3 = 800
Quý 4 = 700
Vậy, tổng giá trị sản xuất trong năm là: 700 + 650 + 800 + 700 = 2850
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá thành trung bình một đơn vị sản phẩm tính chung của 4 xí nghiệp, ta sử dụng công thức bình quân gia quyền:
Giá thành trung bình = (Tổng giá thành của tất cả các xí nghiệp) / (Tổng số lượng sản phẩm của tất cả các xí nghiệp)
Trong đó:
* Tổng giá thành của xí nghiệp = Giá thành đơn vị sản phẩm * Số lượng sản phẩm
Áp dụng vào bài toán:
* Tổng giá thành của Xí nghiệp 1 = 120,000 * 200 = 24,000,000
* Tổng giá thành của Xí nghiệp 2 = 125,000 * 300 = 37,500,000
* Tổng giá thành của Xí nghiệp 3 = 110,000 * 250 = 27,500,000
* Tổng giá thành của Xí nghiệp 4 = 130,000 * 220 = 28,600,000
Tổng giá thành của tất cả các xí nghiệp = 24,000,000 + 37,500,000 + 27,500,000 + 28,600,000 = 117,600,000
Tổng số lượng sản phẩm của tất cả các xí nghiệp = 200 + 300 + 250 + 220 = 970
Giá thành trung bình = 117,600,000 / 970 ≈ 121,237.11
Vậy, giá thành trung bình một đơn vị sản phẩm tính chung của 4 xí nghiệp là khoảng 121,237.11 đồng. Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là B. 121600đ
Giá thành trung bình = (Tổng giá thành của tất cả các xí nghiệp) / (Tổng số lượng sản phẩm của tất cả các xí nghiệp)
Trong đó:
* Tổng giá thành của xí nghiệp = Giá thành đơn vị sản phẩm * Số lượng sản phẩm
Áp dụng vào bài toán:
* Tổng giá thành của Xí nghiệp 1 = 120,000 * 200 = 24,000,000
* Tổng giá thành của Xí nghiệp 2 = 125,000 * 300 = 37,500,000
* Tổng giá thành của Xí nghiệp 3 = 110,000 * 250 = 27,500,000
* Tổng giá thành của Xí nghiệp 4 = 130,000 * 220 = 28,600,000
Tổng giá thành của tất cả các xí nghiệp = 24,000,000 + 37,500,000 + 27,500,000 + 28,600,000 = 117,600,000
Tổng số lượng sản phẩm của tất cả các xí nghiệp = 200 + 300 + 250 + 220 = 970
Giá thành trung bình = 117,600,000 / 970 ≈ 121,237.11
Vậy, giá thành trung bình một đơn vị sản phẩm tính chung của 4 xí nghiệp là khoảng 121,237.11 đồng. Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là B. 121600đ
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(Giá trị cuối kỳ / Giá trị đầu kỳ)^(1 / Số năm)] - 1
Trong trường hợp này:
Giá trị đầu kỳ (năm 1990) = 100
Giá trị cuối kỳ (năm 1992) = 180
Số năm = 2 (từ 1990 đến 1992 là 2 năm)
Áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(180 / 100)^(1/2)] - 1 = (1.8^(0.5)) - 1 ≈ 1.3416 - 1 ≈ 0.3416
Đổi sang phần trăm: 0.3416 * 100 ≈ 34.16%
Vậy tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là khoảng 34%.
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(Giá trị cuối kỳ / Giá trị đầu kỳ)^(1 / Số năm)] - 1
Trong trường hợp này:
Giá trị đầu kỳ (năm 1990) = 100
Giá trị cuối kỳ (năm 1992) = 180
Số năm = 2 (từ 1990 đến 1992 là 2 năm)
Áp dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = [(180 / 100)^(1/2)] - 1 = (1.8^(0.5)) - 1 ≈ 1.3416 - 1 ≈ 0.3416
Đổi sang phần trăm: 0.3416 * 100 ≈ 34.16%
Vậy tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm là khoảng 34%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính chỉ số tổng hợp về giá cả theo công thức quyền số là kỳ nghiên cứu, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tổng giá trị của từng mặt hàng ở kỳ gốc (năm gốc): Điều này được thực hiện bằng cách nhân giá cả của từng mặt hàng ở kỳ gốc với lượng hàng bán ra ở kỳ nghiên cứu.
2. Tính tổng giá trị của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu: Tương tự như trên, nhưng sử dụng giá cả của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu và lượng hàng bán ra ở kỳ nghiên cứu.
3. Tính chỉ số tổng hợp: Chia tổng giá trị ở kỳ nghiên cứu cho tổng giá trị ở kỳ gốc, sau đó nhân với 100 để chuyển thành phần trăm.
Áp dụng vào dữ liệu của câu hỏi:
* Kỳ gốc:
* A: 15,000 * 3 = 45,000
* B: 8,000 * 5 = 40,000
* C: 5,000 * 4 = 20,000
* Tổng giá trị kỳ gốc: 45,000 + 40,000 + 20,000 = 105,000
* Kỳ nghiên cứu:
* A: 14,000 * 3 = 42,000
* B: 7,000 * 5 = 35,000
* C: 6,000 * 4 = 24,000
* Tổng giá trị kỳ nghiên cứu: 42,000 + 35,000 + 24,000 = 101,000
* Chỉ số tổng hợp: (101,000 / 105,000) * 100 ≈ 96.19%
Vì không có đáp án nào chính xác tuyệt đối, đáp án gần đúng nhất là A. 96,5%.
1. Tính tổng giá trị của từng mặt hàng ở kỳ gốc (năm gốc): Điều này được thực hiện bằng cách nhân giá cả của từng mặt hàng ở kỳ gốc với lượng hàng bán ra ở kỳ nghiên cứu.
2. Tính tổng giá trị của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu: Tương tự như trên, nhưng sử dụng giá cả của từng mặt hàng ở kỳ nghiên cứu và lượng hàng bán ra ở kỳ nghiên cứu.
3. Tính chỉ số tổng hợp: Chia tổng giá trị ở kỳ nghiên cứu cho tổng giá trị ở kỳ gốc, sau đó nhân với 100 để chuyển thành phần trăm.
Áp dụng vào dữ liệu của câu hỏi:
* Kỳ gốc:
* A: 15,000 * 3 = 45,000
* B: 8,000 * 5 = 40,000
* C: 5,000 * 4 = 20,000
* Tổng giá trị kỳ gốc: 45,000 + 40,000 + 20,000 = 105,000
* Kỳ nghiên cứu:
* A: 14,000 * 3 = 42,000
* B: 7,000 * 5 = 35,000
* C: 6,000 * 4 = 24,000
* Tổng giá trị kỳ nghiên cứu: 42,000 + 35,000 + 24,000 = 101,000
* Chỉ số tổng hợp: (101,000 / 105,000) * 100 ≈ 96.19%
Vì không có đáp án nào chính xác tuyệt đối, đáp án gần đúng nhất là A. 96,5%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lao động (NSLĐ) trung bình bằng phương pháp chỉ số, ta cần xem xét sự thay đổi của NSLĐ do các yếu tố khác nhau tác động. Dựa vào bảng số liệu đã cho, ta có thể thấy Xí nghiệp B có sự thay đổi về cả số lượng công nhân và tổng sản lượng. Do đó, ta cần tính chỉ số ảnh hưởng của từng yếu tố này đến NSLĐ trung bình.
Công thức chung để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố là: Chỉ số NSLĐ = Chỉ số số lượng công nhân * Chỉ số sản lượng trên một công nhân.
* Chỉ số số lượng công nhân: Thể hiện mức độ thay đổi về số lượng công nhân của xí nghiệp.
* Chỉ số sản lượng trên một công nhân: Thể hiện mức độ thay đổi về NSLĐ của xí nghiệp.
Phân tích từng đáp án:
* Đáp án A: 1,08 = 0.92 * 1,17: Chỉ số 1.08 là chỉ số NSLĐ của xí nghiệp A. Vì vậy ta sẽ loại bỏ đáp án này.
* Đáp án B: 1,22 = 1,15 * 1,06: Xét xí nghiệp B: NSLĐ = 106000/50 = 2120, năm gốc NSLĐ = 85000/44 = 1931. NSLĐ thay đổi 2120/1931 = 1.098.
Ta thấy đáp án B không phản ánh đúng mối quan hệ giữa các chỉ số.
* Đáp án C: 1,012 = 0,965 * 1,048: Xét xí nghiệp C: NSLĐ = 28000/25 = 1120, năm gốc NSLĐ = 22000/24 = 916. NSLĐ thay đổi 1120/916 = 1.222.
Ta thấy đáp án C không phản ánh đúng mối quan hệ giữa các chỉ số.
* Đáp án D: 1,06 = 0,96 * 1,10: Tương tự như trên
Sau khi phân tích, không có đáp án nào đúng. Do đó, ta kết luận không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Công thức chung để phân tích ảnh hưởng của các nhân tố là: Chỉ số NSLĐ = Chỉ số số lượng công nhân * Chỉ số sản lượng trên một công nhân.
* Chỉ số số lượng công nhân: Thể hiện mức độ thay đổi về số lượng công nhân của xí nghiệp.
* Chỉ số sản lượng trên một công nhân: Thể hiện mức độ thay đổi về NSLĐ của xí nghiệp.
Phân tích từng đáp án:
* Đáp án A: 1,08 = 0.92 * 1,17: Chỉ số 1.08 là chỉ số NSLĐ của xí nghiệp A. Vì vậy ta sẽ loại bỏ đáp án này.
* Đáp án B: 1,22 = 1,15 * 1,06: Xét xí nghiệp B: NSLĐ = 106000/50 = 2120, năm gốc NSLĐ = 85000/44 = 1931. NSLĐ thay đổi 2120/1931 = 1.098.
Ta thấy đáp án B không phản ánh đúng mối quan hệ giữa các chỉ số.
* Đáp án C: 1,012 = 0,965 * 1,048: Xét xí nghiệp C: NSLĐ = 28000/25 = 1120, năm gốc NSLĐ = 22000/24 = 916. NSLĐ thay đổi 1120/916 = 1.222.
Ta thấy đáp án C không phản ánh đúng mối quan hệ giữa các chỉ số.
* Đáp án D: 1,06 = 0,96 * 1,10: Tương tự như trên
Sau khi phân tích, không có đáp án nào đúng. Do đó, ta kết luận không có đáp án chính xác trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng