Bánh răng trụ răng nghiêng có bw = 50mm, β = 12°, m = 2.5, xác định hệ số trùng khớp dọc εβ =?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để xác định hệ số trùng khớp dọc εβ cho bánh răng trụ răng nghiêng, ta sử dụng công thức: εβ = bw * sin(β) / (π * m) Trong đó: bw là chiều rộng bánh răng (50mm) β là góc nghiêng của răng (12°) m là module (2.5) Thay số vào công thức: εβ = 50 * sin(12°) / (π * 2.5) ≈ 50 * 0.2079 / (3.1416 * 2.5) ≈ 10.395 / 7.854 ≈ 1.3235 Vậy, giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 1.324.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính khoảng cách trục aw cho bộ truyền trục vít - bánh vít là:
aw = (m/2) * (q + z2)
Trong đó:
* m là module.
* q là hệ số đường kính trục vít.
* z2 là số răng bánh vít.
Thay số vào, ta có:
315 = (12.5/2) * (16 + z2)
=> 315 = 6.25 * (16 + z2)
=> 50.4 = 16 + z2
=> z2 = 34.4. Điều này mâu thuẫn với đề bài z2 = 34.
Công thức chính xác hơn khi có hệ số dịch dao x là:
aw = (m/2) * (q + z2 + 2x)
Thay số:
315 = (12.5/2) * (16 + 34 + 2x)
=> 315 = 6.25 * (50 + 2x)
=> 50.4 = 50 + 2x
=> 0.4 = 2x
=> x = 0.2
Vậy đáp án đúng là A. 0,2
aw = (m/2) * (q + z2)
Trong đó:
* m là module.
* q là hệ số đường kính trục vít.
* z2 là số răng bánh vít.
Thay số vào, ta có:
315 = (12.5/2) * (16 + z2)
=> 315 = 6.25 * (16 + z2)
=> 50.4 = 16 + z2
=> z2 = 34.4. Điều này mâu thuẫn với đề bài z2 = 34.
Công thức chính xác hơn khi có hệ số dịch dao x là:
aw = (m/2) * (q + z2 + 2x)
Thay số:
315 = (12.5/2) * (16 + 34 + 2x)
=> 315 = 6.25 * (50 + 2x)
=> 50.4 = 50 + 2x
=> 0.4 = 2x
=> x = 0.2
Vậy đáp án đúng là A. 0,2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức tính ứng suất xoắn:
τ = T/Wp
Trong đó:
T là mô men xoắn (Nmm)
Wp là mô men chống xoắn của tiết diện tròn (mm3), Wp = πd^3/16
d là đường kính trục (mm)
Thay số vào ta được:
Wp = π * 40^3 / 16 = 12566.37 mm3
τ = 250000 / 12566.37 = 19.89 MPa
Vì ứng suất thay đổi theo chu kỳ mạch động nên biên độ ứng suất xoắn là:
τa = τmax / 2 = 19.89 / 2 = 9.945 MPa ≈ 9,95 MPa
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính hệ số trùng khớp dọc ZH cho bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng ăn khớp ngoài (không dịch chỉnh) là: ZH = cosβb = cosβ (vì βb ≈ β). Với β = 30°, ta có ZH = cos(30°) ≈ 0,866. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với giá trị này. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Trong trường hợp này, ta chọn đáp án gần đúng nhất hoặc đưa ra nhận xét rằng không có đáp án đúng. Vì không có đáp án nào thực sự đúng, ta sẽ nói rõ điều này và không chọn một đáp án cụ thể nào.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Độ lệch tâm tương đối: \(\varepsilon = \frac{e}{\delta} = \frac{0.05}{0.2} = 0.25\)
Chiều dày màng dầu: \(h_{min} = (1 - \varepsilon) \cdot \delta = (1 - 0.25) \cdot 0.2 = 0.15 \text{ mm} = 150 \mu m\)
Độ nhám cho phép: \(R_{a1} + R_{a2} \le \frac{h_{min}}{S} = \frac{150}{2} = 75 \mu m\)
Độ nhám lớn nhất của ngõng trục và lót ổ: \(R_{max} \approx 0.4 \cdot R_a\)
Tổng độ nhám lớn nhất: \(R_{max1} + R_{max2} \approx 0.4 \cdot (R_{a1} + R_{a2}) = 0.4 \cdot 75 = 30 \mu m\)
Vậy đáp án đúng là 30 μm
Chiều dày màng dầu: \(h_{min} = (1 - \varepsilon) \cdot \delta = (1 - 0.25) \cdot 0.2 = 0.15 \text{ mm} = 150 \mu m\)
Độ nhám cho phép: \(R_{a1} + R_{a2} \le \frac{h_{min}}{S} = \frac{150}{2} = 75 \mu m\)
Độ nhám lớn nhất của ngõng trục và lót ổ: \(R_{max} \approx 0.4 \cdot R_a\)
Tổng độ nhám lớn nhất: \(R_{max1} + R_{max2} \approx 0.4 \cdot (R_{a1} + R_{a2}) = 0.4 \cdot 75 = 30 \mu m\)
Vậy đáp án đúng là 30 μm
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định ứng suất lớn nhất trong mối hàn, ta cần tính toán ứng suất do lực kéo và ứng suất do mô men uốn, sau đó cộng chúng lại.
1. Ứng suất do lực kéo (σ_t):
- Lực kéo: F = 5000 N
- Diện tích chịu kéo: A = chiều rộng * chiều dày = 100 mm * 7 mm = 700 mm²
- Ứng suất kéo: σ_t = F / A = 5000 N / 700 mm² ≈ 7.14 MPa
2. Ứng suất do mô men uốn (σ_b):
- Mô men uốn: M = 100000 Nmm
- Mô men quán tính của tiết diện: I = (b*h^2)/6 = (100 * 7^2)/6 = 100*49/6 ≈ 816.67 mm^3
- Khoảng cách từ trục trung hòa đến mép ngoài cùng: c = h/2 = 7/2 = 3.5 mm
- Ứng suất uốn: σ_b = (M * c) / I = (100000 Nmm * 3.5 mm) / 816.67 mm^3 ≈ 428.57/816.67=12.25 MPa
- σ_b = (M*y)/I Trong đó y = h/2 = 3.5mm và I = (b*h^3)/12 = (100*7^3)/12 = 2858.33 mm^4 => σ_b = (100000*3.5)/2858.33 = 12.24MPa
3. Ứng suất lớn nhất (σ_max):
- σ_max = σ_t + σ_b = 7.14 MPa + 12.24 MPa ≈ 19.38 MPa
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 19.38 MPa. Xem lại cách tính toán.
Trong bài toán này công thức tính ứng suất uốn phải là σ = M/W với W là mô men chống uốn. W = I/c = (b*h^2)/6 = (100*7^2)/6 = 4900/6 = 816.67 mm^3. Vậy σ = 100000/816.67 = 122.45 MPa.
=> Ứng suất lớn nhất là 7.14 + 12.24 = 19.38MPa.
Kiểm tra lại các đáp án. Có vẻ không có đáp án nào chính xác.
Giả sử đề bài có sự nhầm lẫn về công thức tính ứng suất hoặc giá trị của các thông số, chúng ta cần có thông tin chính xác hơn để đưa ra kết luận cuối cùng. Vì không có đáp án đúng nên không chọn đáp án nào.
Có thể bài toán đã bỏ qua một số yếu tố ảnh hưởng đến ứng suất trong mối hàn, hoặc giá trị của các thông số đầu vào không chính xác. Để giải quyết bài toán này một cách chính xác, cần có thêm thông tin chi tiết về vật liệu, quy trình hàn, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến độ bền của mối hàn.
1. Ứng suất do lực kéo (σ_t):
- Lực kéo: F = 5000 N
- Diện tích chịu kéo: A = chiều rộng * chiều dày = 100 mm * 7 mm = 700 mm²
- Ứng suất kéo: σ_t = F / A = 5000 N / 700 mm² ≈ 7.14 MPa
2. Ứng suất do mô men uốn (σ_b):
- Mô men uốn: M = 100000 Nmm
- Mô men quán tính của tiết diện: I = (b*h^2)/6 = (100 * 7^2)/6 = 100*49/6 ≈ 816.67 mm^3
- Khoảng cách từ trục trung hòa đến mép ngoài cùng: c = h/2 = 7/2 = 3.5 mm
- Ứng suất uốn: σ_b = (M * c) / I = (100000 Nmm * 3.5 mm) / 816.67 mm^3 ≈ 428.57/816.67=12.25 MPa
- σ_b = (M*y)/I Trong đó y = h/2 = 3.5mm và I = (b*h^3)/12 = (100*7^3)/12 = 2858.33 mm^4 => σ_b = (100000*3.5)/2858.33 = 12.24MPa
3. Ứng suất lớn nhất (σ_max):
- σ_max = σ_t + σ_b = 7.14 MPa + 12.24 MPa ≈ 19.38 MPa
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với 19.38 MPa. Xem lại cách tính toán.
Trong bài toán này công thức tính ứng suất uốn phải là σ = M/W với W là mô men chống uốn. W = I/c = (b*h^2)/6 = (100*7^2)/6 = 4900/6 = 816.67 mm^3. Vậy σ = 100000/816.67 = 122.45 MPa.
=> Ứng suất lớn nhất là 7.14 + 12.24 = 19.38MPa.
Kiểm tra lại các đáp án. Có vẻ không có đáp án nào chính xác.
Giả sử đề bài có sự nhầm lẫn về công thức tính ứng suất hoặc giá trị của các thông số, chúng ta cần có thông tin chính xác hơn để đưa ra kết luận cuối cùng. Vì không có đáp án đúng nên không chọn đáp án nào.
Có thể bài toán đã bỏ qua một số yếu tố ảnh hưởng đến ứng suất trong mối hàn, hoặc giá trị của các thông số đầu vào không chính xác. Để giải quyết bài toán này một cách chính xác, cần có thêm thông tin chi tiết về vật liệu, quy trình hàn, và các yếu tố khác ảnh hưởng đến độ bền của mối hàn.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng