Anh Trung gửi tiết kiệm vào ngân hàng một khoản tiền là 300,000,000 đồng, lãi suất là 12%/năm, lãi nhập gốc cuối mỗi năm. Sau 6 năm, anh Trung đến ngân hàng rút tiền, hỏi số tiền (cả gốc, lãi) anh Trung nhận được bao nhiêu? (Kết quả lấy phần số nguyên)
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức tính lãi kép:
Số tiền nhận được = Số tiền gốc * (1 + lãi suất)^số năm
Trong bài này:
Số tiền gốc = 300,000,000 đồng
Lãi suất = 12% = 0.12
Số năm = 6
Số tiền nhận được = 300,000,000 * (1 + 0.12)^6 = 300,000,000 * (1.12)^6 = 300,000,000 * 1.973822685184 = 592,146,805.5552
Vậy số tiền anh Trung nhận được là khoảng 592,146,805 đồng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng là D. Hàng 1: ô đầu để trống, các ô tiếp theo chứa chuỗi giá trị của biến yếu tố đầu vào, hàng 2: ô đầu ghi công thức chỉ tới ô kết quả, các ô sau để trống. Công cụ Data Table trong Excel được sử dụng để thực hiện phân tích độ nhạy (sensitivity analysis). Khi lập bảng phân tích độ nhạy một chiều dạng hàng, cấu trúc bảng cần tuân theo quy tắc sau:
* Hàng 1: Ô đầu tiên (góc trên bên trái) phải để trống. Các ô tiếp theo trên hàng này chứa các giá trị khác nhau của biến yếu tố đầu vào mà bạn muốn phân tích.
* Hàng 2: Ô đầu tiên của hàng này chứa công thức tham chiếu đến ô kết quả (ô chứa công thức tính toán kết quả mà bạn muốn theo dõi sự thay đổi). Các ô còn lại của hàng này sẽ được Excel điền kết quả sau khi chạy Data Table.
Các phương án A, B, và C đều không đúng vì chúng không tuân theo cấu trúc bảng cần thiết để công cụ Data Table hoạt động chính xác trong phân tích độ nhạy một chiều dạng hàng.
* Hàng 1: Ô đầu tiên (góc trên bên trái) phải để trống. Các ô tiếp theo trên hàng này chứa các giá trị khác nhau của biến yếu tố đầu vào mà bạn muốn phân tích.
* Hàng 2: Ô đầu tiên của hàng này chứa công thức tham chiếu đến ô kết quả (ô chứa công thức tính toán kết quả mà bạn muốn theo dõi sự thay đổi). Các ô còn lại của hàng này sẽ được Excel điền kết quả sau khi chạy Data Table.
Các phương án A, B, và C đều không đúng vì chúng không tuân theo cấu trúc bảng cần thiết để công cụ Data Table hoạt động chính xác trong phân tích độ nhạy một chiều dạng hàng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Định dạng trích dẫn tài liệu tham khảo được đưa ra tuân theo chuẩn APA (American Psychological Association). Đặc điểm nhận dạng chính là:
* Tên tác giả: Được viết theo cấu trúc "Họ, Tên viết tắt."
* Năm xuất bản: Nằm trong ngoặc đơn sau tên tác giả.
* Tên sách: In nghiêng.
* Thông tin xuất bản: Bao gồm địa điểm xuất bản và nhà xuất bản, ngăn cách bằng dấu hai chấm.
Các định dạng khác như Chicago, ISO, và IEEE có quy tắc trình bày khác biệt về thứ tự thông tin, cách viết tên tác giả, sử dụng dấu câu, và các yếu tố khác.
* Tên tác giả: Được viết theo cấu trúc "Họ, Tên viết tắt."
* Năm xuất bản: Nằm trong ngoặc đơn sau tên tác giả.
* Tên sách: In nghiêng.
* Thông tin xuất bản: Bao gồm địa điểm xuất bản và nhà xuất bản, ngăn cách bằng dấu hai chấm.
Các định dạng khác như Chicago, ISO, và IEEE có quy tắc trình bày khác biệt về thứ tự thông tin, cách viết tên tác giả, sử dụng dấu câu, và các yếu tố khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định loại Quick Parts nào cho phép thêm thuộc tính kích thước tập tin (Filesize) vào tài liệu Word.
* A. AutoText: Cho phép lưu trữ và sử dụng lại các đoạn văn bản thường dùng, không liên quan đến thuộc tính tập tin.
* B. Document Properties: Cho phép chèn các thuộc tính của tài liệu như tiêu đề, tác giả, chủ đề. Filesize không nằm trong danh sách này.
* C. Field: Cho phép chèn các trường thông tin động, có thể tự động cập nhật, bao gồm cả kích thước tập tin (Filesize).
* D. Building Blocks Organizer: Quản lý và sắp xếp các Quick Parts, không trực tiếp thêm thuộc tính.
Vậy, đáp án đúng là C. Field vì nó cung cấp khả năng chèn các trường thông tin động, bao gồm cả kích thước tập tin.
* A. AutoText: Cho phép lưu trữ và sử dụng lại các đoạn văn bản thường dùng, không liên quan đến thuộc tính tập tin.
* B. Document Properties: Cho phép chèn các thuộc tính của tài liệu như tiêu đề, tác giả, chủ đề. Filesize không nằm trong danh sách này.
* C. Field: Cho phép chèn các trường thông tin động, có thể tự động cập nhật, bao gồm cả kích thước tập tin (Filesize).
* D. Building Blocks Organizer: Quản lý và sắp xếp các Quick Parts, không trực tiếp thêm thuộc tính.
Vậy, đáp án đúng là C. Field vì nó cung cấp khả năng chèn các trường thông tin động, bao gồm cả kích thước tập tin.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để phân tích tương quan tuyến tính giữa hai biến, ta cần xem xét hệ số tương quan (r) và mức ý nghĩa (Sig. hoặc p-value).
* Hệ số tương quan (r): Đo lường mức độ và hướng của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến. Giá trị của r nằm trong khoảng -1 đến 1. Giá trị gần 1 cho thấy mối tương quan dương mạnh, giá trị gần -1 cho thấy mối tương quan âm mạnh, và giá trị gần 0 cho thấy mối tương quan yếu hoặc không có tương quan tuyến tính.
* Mức ý nghĩa (Sig.): Cho biết khả năng kết quả quan sát được là do ngẫu nhiên. Thông thường, nếu Sig. < 0.05, ta bác bỏ giả thuyết không (cho rằng không có tương quan) và chấp nhận rằng có tương quan đáng kể giữa hai biến.
Trong các lựa chọn:
* A: Hệ số tương quan hạng không phù hợp để đánh giá tương quan tuyến tính thông thường. Hơn nữa, giá trị 0.405 cho thấy một tương quan dương trung bình.
* B: Hệ số tương quan đơn r = 0.510 và Sig = .000 cho thấy có một tương quan tuyến tính dương trung bình và có ý nghĩa thống kê (vì Sig < 0.05). Điều này ủng hộ việc chấp nhận giả thuyết "Hai biến có tương quan tuyến tính".
* C: Hệ số tương quan đơn r = 0.051 rất gần 0, cho thấy tương quan tuyến tính rất yếu. Tuy nhiên, Sig = .000 lại mâu thuẫn vì nó cho thấy tương quan có ý nghĩa thống kê, điều này không hợp lý với giá trị r gần 0. Do đó, phương án này sai.
* D: Hệ số tương quan hạng không phù hợp để đánh giá tương quan tuyến tính thông thường. Mặc dù Sig < 0.05 cho thấy ý nghĩa thống kê, nhưng việc sử dụng hệ số tương quan hạng là không chính xác trong trường hợp này.
Vậy, đáp án đúng là B.
* Hệ số tương quan (r): Đo lường mức độ và hướng của mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến. Giá trị của r nằm trong khoảng -1 đến 1. Giá trị gần 1 cho thấy mối tương quan dương mạnh, giá trị gần -1 cho thấy mối tương quan âm mạnh, và giá trị gần 0 cho thấy mối tương quan yếu hoặc không có tương quan tuyến tính.
* Mức ý nghĩa (Sig.): Cho biết khả năng kết quả quan sát được là do ngẫu nhiên. Thông thường, nếu Sig. < 0.05, ta bác bỏ giả thuyết không (cho rằng không có tương quan) và chấp nhận rằng có tương quan đáng kể giữa hai biến.
Trong các lựa chọn:
* A: Hệ số tương quan hạng không phù hợp để đánh giá tương quan tuyến tính thông thường. Hơn nữa, giá trị 0.405 cho thấy một tương quan dương trung bình.
* B: Hệ số tương quan đơn r = 0.510 và Sig = .000 cho thấy có một tương quan tuyến tính dương trung bình và có ý nghĩa thống kê (vì Sig < 0.05). Điều này ủng hộ việc chấp nhận giả thuyết "Hai biến có tương quan tuyến tính".
* C: Hệ số tương quan đơn r = 0.051 rất gần 0, cho thấy tương quan tuyến tính rất yếu. Tuy nhiên, Sig = .000 lại mâu thuẫn vì nó cho thấy tương quan có ý nghĩa thống kê, điều này không hợp lý với giá trị r gần 0. Do đó, phương án này sai.
* D: Hệ số tương quan hạng không phù hợp để đánh giá tương quan tuyến tính thông thường. Mặc dù Sig < 0.05 cho thấy ý nghĩa thống kê, nhưng việc sử dụng hệ số tương quan hạng là không chính xác trong trường hợp này.
Vậy, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để nhân hai ma trận trong Excel, ta sử dụng hàm MMULT. Cú pháp của hàm là MMULT(array1, array2), trong đó array1 và array2 là hai ma trận cần nhân.
* Phương án A thiếu dấu "=" ở đầu công thức, nên không phải là công thức đúng.
* Phương án B sử dụng cú pháp sai, không phải là cách để nhân hai ma trận.
* Phương án C sử dụng đúng hàm MMULT và cú pháp, nhưng lại có dấu "=" nằm trong dấu ngoặc nhọn, điều này không đúng trong Excel.
* Phương án D sử dụng cú pháp sai, không phải là cách để nhân hai ma trận.
Do đó, phương án C là đáp án đúng. Tuy nhiên, vì có thêm dấu bằng (=) trong ngoặc nhọn ({}) nên công thức này sẽ báo lỗi. Trong trường hợp này không có đáp án đúng.
* Phương án A thiếu dấu "=" ở đầu công thức, nên không phải là công thức đúng.
* Phương án B sử dụng cú pháp sai, không phải là cách để nhân hai ma trận.
* Phương án C sử dụng đúng hàm MMULT và cú pháp, nhưng lại có dấu "=" nằm trong dấu ngoặc nhọn, điều này không đúng trong Excel.
* Phương án D sử dụng cú pháp sai, không phải là cách để nhân hai ma trận.
Do đó, phương án C là đáp án đúng. Tuy nhiên, vì có thêm dấu bằng (=) trong ngoặc nhọn ({}) nên công thức này sẽ báo lỗi. Trong trường hợp này không có đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng