JavaScript is required

Anh (Chị) hãy đọc nội dung định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại NHTMCP ABC ngày 31/5/N:

a. Nợ TK 1011 : 200.000.000 đồng

Có TK 4232(A) : 200.000.000 đồng

b. Nợ TK 801 : 2.750.000 đồng

Có TK 4913 : 2.750.000 đồng

c. Nợ TK 4211 (B) : 300.000.000 đồng

Có TK 1113 : 300.000.000 đồng

d. Nợ TK 1331 : 10.000 USD

Có TK 4221 (C) : 10.000 USD

Trả lời:

Đáp án đúng:


Câu hỏi yêu cầu xác định định khoản kế toán đúng cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần ABC ngày 31/5/N. Cần phân tích từng định khoản để đánh giá tính hợp lý dựa trên nguyên tắc kế toán kép và bản chất của các tài khoản ngân hàng. * **Định khoản a: Nợ TK 1011 (Tiền mặt) / Có TK 4232 (Tiền gửi thanh toán của tổ chức)**. Định khoản này thể hiện việc ngân hàng xuất tiền mặt để chi cho một tổ chức rút tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của họ. Đây là một nghiệp vụ hoàn toàn hợp lý và tuân thủ nguyên tắc kế toán. * **Định khoản b: Nợ TK 801 (Chi phí hoạt động) / Có TK 4913 (Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ)**. Định khoản này thể hiện việc ghi nhận chi phí hoạt động và đồng thời ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ. Tuy nhiên, việc ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ thường đi kèm với nghiệp vụ mua sắm hàng hóa, dịch vụ, không trực tiếp phát sinh từ chi phí hoạt động mà không có nghiệp vụ mua nào khác. Định khoản này có khả năng sai. * **Định khoản c: Nợ TK 4211 (Tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân) / Có TK 1113 (Tiền mặt)**. Định khoản này thể hiện việc rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của cá nhân. Đây là một giao dịch bình thường, hợp lý và tuân thủ nguyên tắc kế toán. * **Định khoản d: Nợ TK 1331 (Thuế GTGT được khấu trừ) / Có TK 4221 (Vốn đầu tư của chủ sở hữu)**. Định khoản này thể hiện việc ghi nhận thuế GTGT được khấu trừ và ghi có vào tài khoản vốn đầu tư của chủ sở hữu. Thuế GTGT được khấu trừ phát sinh từ các khoản mua hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, không trực tiếp làm tăng vốn chủ sở hữu. Định khoản này là bất thường và có khả năng sai. So sánh các định khoản, cả a và c đều là các định khoản hợp lý. Tuy nhiên, định khoản a mô tả một nghiệp vụ phổ biến trong hoạt động của ngân hàng thương mại, đó là việc cung cấp tiền mặt cho khách hàng tổ chức rút từ tài khoản thanh toán của họ. Định khoản c cũng hợp lý với nghiệp vụ rút tiền mặt của cá nhân. Trong trường hợp này, cả hai đều có thể đúng. Tuy nhiên, nếu câu hỏi tìm kiếm một định khoản mang tính đại diện cho hoạt động của ngân hàng thương mại với các đối tượng khách hàng đa dạng (tổ chức và cá nhân), thì cả hai đều có thể được xem xét. Nếu phải chọn một, cần xem xét ngữ cảnh cụ thể của câu hỏi hoặc các lựa chọn khác. Tuy nhiên, dựa trên phân tích, định khoản a là một định khoản đúng và hợp lý.

Đề thi cuối kỳ môn Kế toán Ngân hàng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, Học kỳ I năm học 2023-2024. Đề thi gồm các bài tập về phân tích báo cáo tài chính, định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại ngân hàng thương mại, bao gồm các giao dịch ngoại tệ, tiền gửi tiết kiệm, cho vay và chuyển tiền.


3 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan