Ampemét điện động đo dòng điện lớn có cuộn dây tĩnh và cuộn dây động được mắc:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ampemét điện động được sử dụng để đo dòng điện xoay chiều và một chiều. Khi đo dòng điện lớn, cuộn dây tĩnh và cuộn dây động của ampe kế điện động được mắc nối tiếp với nhau. Điều này đảm bảo rằng cả hai cuộn dây đều chịu tác động của dòng điện cần đo, tạo ra mômen quay tỷ lệ với bình phương dòng điện. Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong cơ cấu đo từ điện, khung dây chuyển động trong từ trường sẽ tạo ra dòng điện xoáy. Dòng điện xoáy này tạo ra từ trường chống lại sự chuyển động của khung dây, giúp dập tắt dao động của kim chỉ thị một cách nhanh chóng. Do đó, cơ cấu đo từ điện không cần bộ phận cản dịu riêng biệt.
Các phương án khác không đúng vì:
* B. Cấu tạo của kim chỉ thị nhẹ chỉ giúp giảm quán tính, nhưng không đủ để loại bỏ hoàn toàn dao động.
* C. Tác động của từ trường một chiều là nguyên lý hoạt động chính, không liên quan đến việc cản dịu dao động.
* D. Không phải tất cả các nguyên nhân trên, chỉ có tác động của dòng điện xoáy là nguyên nhân chính.
Các phương án khác không đúng vì:
* B. Cấu tạo của kim chỉ thị nhẹ chỉ giúp giảm quán tính, nhưng không đủ để loại bỏ hoàn toàn dao động.
* C. Tác động của từ trường một chiều là nguyên lý hoạt động chính, không liên quan đến việc cản dịu dao động.
* D. Không phải tất cả các nguyên nhân trên, chỉ có tác động của dòng điện xoáy là nguyên nhân chính.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi không đủ thông tin để xác định đáp án đúng. Cần có thêm thông tin về mạch điện, sơ đồ đấu dây, hoặc các chỉ số của các wattmet để có thể kết luận wattmet nào bị mắc ngược.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ nhạy (S) của một đồng hồ đo được định nghĩa là tỷ lệ giữa dải đo (X) và độ phân giải (R). Công thức tính độ nhạy là S = X/R. Vì vậy, đáp án đúng là C.
Câu 7:
Chỉ thị 15,375V sẽ được hiển thị như thế nào ở đồng hồ đo kỹ thuật số có bộ chỉ thị 3 chữ số?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đồng hồ đo kỹ thuật số với bộ chỉ thị 3 chữ số sẽ hiển thị giá trị điện áp với độ chính xác đến hàng phần mười (0.1) của vôn. Do đó, nó sẽ làm tròn giá trị 15.375V đến chữ số thập phân thứ nhất. Trong trường hợp này, vì chữ số thứ hai sau dấu thập phân là 7 (lớn hơn hoặc bằng 5), chữ số đầu tiên sau dấu thập phân (3) sẽ được làm tròn lên. Vì vậy, 15.375V sẽ được hiển thị là 15.4V. Tuy nhiên, không có đáp án nào là 15.4V. Trong các đáp án được đưa ra, đáp án gần đúng nhất và phù hợp với quy tắc làm tròn là 15.38V (làm tròn đến hai chữ số thập phân). Nhưng câu hỏi yêu cầu bộ chỉ thị 3 chữ số, nên ta cần xem xét lại. Điện áp 15.375V khi hiển thị trên đồng hồ đo kỹ thuật số 3 chữ số sẽ hiển thị đến 15.3V, và tùy thuộc vào cơ chế làm tròn của đồng hồ, nó có thể hiển thị 15.3V hoặc 15.4V. Tuy nhiên, vì không có đáp án 15.4V, ta xét đến các đáp án còn lại. Đáp án C là 15.38V không hợp lý vì đồng hồ 3 chữ số không thể hiển thị đến hàng phần trăm của Vôn. Đáp án D là 15.37V cũng không hợp lý. Đáp án A là 15.375V cũng không hợp lý vì đồng hồ 3 chữ số không thể hiển thị đến hàng phần nghìn của Vôn. Do đó, đáp án B là hợp lý nhất, giá trị hiển thị sẽ là 15.3V.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính hệ số nhân của wattmét:
- Hệ số nhân điện áp: K_U = 6000/100 = 60
- Hệ số nhân dòng điện: K_I = 100/5 = 20
- Hệ số nhân công suất: K_P = K_U * K_I = 60 * 20 = 1200
2. Tính công suất đo được bởi wattmét 2:
- Giá trị một vạch: P_vạch = (Uđm * Iđm) / Số vạch = (120 * 10) / 150 = 8 VA/vạch
- Công suất wattmét 2 đo được: P2_đo = 70 vạch * 8 VA/vạch = 560 VA = 0.56 kW
- Công suất thực của wattmét 2: P2 = P2_đo * K_P = 0.56 kW * 1200 = 672 kW
3. Tính công suất đo được bởi wattmét 1:
- Công suất tổng thực tế: P = 15510 W = 15.51 kW (Đã cho)
- Vì sử dụng 2 wattmét để đo công suất 3 pha, ta có: P = P1 + P2
- Suy ra, công suất thực của wattmét 1: P1 = P - P2 = 15.51 kW - 6.72 kW = 8.79 kW = 8790 W
4. Tính số vạch chỉ của wattmét 1:
- Công suất wattmét 1 đo được: P1_đo = P1 / K_P = 8.79 kW / 1200 = 0.007325 kW = 7.325 VA
- Số vạch wattmét 1 chỉ: α = P1_đo / P_vạch = 7.325 VA / 8 VA/vạch ≈ 0.915 vạch.
- Ta thấy kết quả này vô lý do tính sai ở bước 2, phải chia lại như sau:
- Công suất wattmét 2 đo được: P2_đo = 70 vạch * 8 VA/vạch = 560 VA
- Công suất thực của wattmét 2: P2 = P2_đo * K_P = 0.56 kW * 1200 = 672 kW.
==> Sai số quá lớn, cần xem xét lại công thức tính toán.
Cách tiếp cận khác:
1. Tính công suất mỗi vạch: P_vạch = (120V * 10A) / 150 vạch = 8 VA/vạch
2. Đổi công suất thực về công suất trên đồng hồ: P_thực = 15510W
3. P_đồng_hồ = P_thực / K_P = 15510 / 1200 = 12.925 W
4. P_đồng_hồ = P1_đồng_hồ + P2_đồng_hồ
5. P2_đồng_hồ = 70 * 8 = 560 VA, đổi sang W là 560/1000 = 0.56 kW.
6. Vì công suất thực tế P = 15.51kW, ta có P2 = 6.72kW.
=> P1= P-P2 = 15.51-6.72= 8.79 kW.
7. P1_đh = 8790/1200= 7.325 VA => a = 7.325/8=0.915 vạch .
Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc đơn vị. Nếu chúng ta coi đơn vị của wattmet là kW, thì:
- P_vạch = (120 * 10)/150 = 8 VA = 0.008 kW
- P2 = 70 * 0.008 * 1200 = 6.72 kW
- P1 = 15.51 - 6.72 = 8.79 kW
- α = 8.79/(0.008*1200)= 0.915 = 91.5 vạch, làm tròn thành 90 vạch.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 90 vạch.
1. Tính hệ số nhân của wattmét:
- Hệ số nhân điện áp: K_U = 6000/100 = 60
- Hệ số nhân dòng điện: K_I = 100/5 = 20
- Hệ số nhân công suất: K_P = K_U * K_I = 60 * 20 = 1200
2. Tính công suất đo được bởi wattmét 2:
- Giá trị một vạch: P_vạch = (Uđm * Iđm) / Số vạch = (120 * 10) / 150 = 8 VA/vạch
- Công suất wattmét 2 đo được: P2_đo = 70 vạch * 8 VA/vạch = 560 VA = 0.56 kW
- Công suất thực của wattmét 2: P2 = P2_đo * K_P = 0.56 kW * 1200 = 672 kW
3. Tính công suất đo được bởi wattmét 1:
- Công suất tổng thực tế: P = 15510 W = 15.51 kW (Đã cho)
- Vì sử dụng 2 wattmét để đo công suất 3 pha, ta có: P = P1 + P2
- Suy ra, công suất thực của wattmét 1: P1 = P - P2 = 15.51 kW - 6.72 kW = 8.79 kW = 8790 W
4. Tính số vạch chỉ của wattmét 1:
- Công suất wattmét 1 đo được: P1_đo = P1 / K_P = 8.79 kW / 1200 = 0.007325 kW = 7.325 VA
- Số vạch wattmét 1 chỉ: α = P1_đo / P_vạch = 7.325 VA / 8 VA/vạch ≈ 0.915 vạch.
- Ta thấy kết quả này vô lý do tính sai ở bước 2, phải chia lại như sau:
- Công suất wattmét 2 đo được: P2_đo = 70 vạch * 8 VA/vạch = 560 VA
- Công suất thực của wattmét 2: P2 = P2_đo * K_P = 0.56 kW * 1200 = 672 kW.
==> Sai số quá lớn, cần xem xét lại công thức tính toán.
Cách tiếp cận khác:
1. Tính công suất mỗi vạch: P_vạch = (120V * 10A) / 150 vạch = 8 VA/vạch
2. Đổi công suất thực về công suất trên đồng hồ: P_thực = 15510W
3. P_đồng_hồ = P_thực / K_P = 15510 / 1200 = 12.925 W
4. P_đồng_hồ = P1_đồng_hồ + P2_đồng_hồ
5. P2_đồng_hồ = 70 * 8 = 560 VA, đổi sang W là 560/1000 = 0.56 kW.
6. Vì công suất thực tế P = 15.51kW, ta có P2 = 6.72kW.
=> P1= P-P2 = 15.51-6.72= 8.79 kW.
7. P1_đh = 8790/1200= 7.325 VA => a = 7.325/8=0.915 vạch .
Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc đơn vị. Nếu chúng ta coi đơn vị của wattmet là kW, thì:
- P_vạch = (120 * 10)/150 = 8 VA = 0.008 kW
- P2 = 70 * 0.008 * 1200 = 6.72 kW
- P1 = 15.51 - 6.72 = 8.79 kW
- α = 8.79/(0.008*1200)= 0.915 = 91.5 vạch, làm tròn thành 90 vạch.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 90 vạch.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng