Đồng hồ số hiển thị n chữ số có độ phân giải là R. Với dải đo là X thì độ nhạy S của đồng hồ đo sẽ là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Độ nhạy (S) của một đồng hồ đo được định nghĩa là tỷ lệ giữa dải đo (X) và độ phân giải (R). Công thức tính độ nhạy là S = X/R. Vì vậy, đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Câu 7:
Chỉ thị 15,375V sẽ được hiển thị như thế nào ở đồng hồ đo kỹ thuật số có bộ chỉ thị 3 chữ số?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đồng hồ đo kỹ thuật số với bộ chỉ thị 3 chữ số sẽ hiển thị giá trị điện áp với độ chính xác đến hàng phần mười (0.1) của vôn. Do đó, nó sẽ làm tròn giá trị 15.375V đến chữ số thập phân thứ nhất. Trong trường hợp này, vì chữ số thứ hai sau dấu thập phân là 7 (lớn hơn hoặc bằng 5), chữ số đầu tiên sau dấu thập phân (3) sẽ được làm tròn lên. Vì vậy, 15.375V sẽ được hiển thị là 15.4V. Tuy nhiên, không có đáp án nào là 15.4V. Trong các đáp án được đưa ra, đáp án gần đúng nhất và phù hợp với quy tắc làm tròn là 15.38V (làm tròn đến hai chữ số thập phân). Nhưng câu hỏi yêu cầu bộ chỉ thị 3 chữ số, nên ta cần xem xét lại. Điện áp 15.375V khi hiển thị trên đồng hồ đo kỹ thuật số 3 chữ số sẽ hiển thị đến 15.3V, và tùy thuộc vào cơ chế làm tròn của đồng hồ, nó có thể hiển thị 15.3V hoặc 15.4V. Tuy nhiên, vì không có đáp án 15.4V, ta xét đến các đáp án còn lại. Đáp án C là 15.38V không hợp lý vì đồng hồ 3 chữ số không thể hiển thị đến hàng phần trăm của Vôn. Đáp án D là 15.37V cũng không hợp lý. Đáp án A là 15.375V cũng không hợp lý vì đồng hồ 3 chữ số không thể hiển thị đến hàng phần nghìn của Vôn. Do đó, đáp án B là hợp lý nhất, giá trị hiển thị sẽ là 15.3V.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính hệ số nhân của wattmét:
- Hệ số nhân điện áp: K_U = 6000/100 = 60
- Hệ số nhân dòng điện: K_I = 100/5 = 20
- Hệ số nhân công suất: K_P = K_U * K_I = 60 * 20 = 1200
2. Tính công suất đo được bởi wattmét 2:
- Giá trị một vạch: P_vạch = (Uđm * Iđm) / Số vạch = (120 * 10) / 150 = 8 VA/vạch
- Công suất wattmét 2 đo được: P2_đo = 70 vạch * 8 VA/vạch = 560 VA = 0.56 kW
- Công suất thực của wattmét 2: P2 = P2_đo * K_P = 0.56 kW * 1200 = 672 kW
3. Tính công suất đo được bởi wattmét 1:
- Công suất tổng thực tế: P = 15510 W = 15.51 kW (Đã cho)
- Vì sử dụng 2 wattmét để đo công suất 3 pha, ta có: P = P1 + P2
- Suy ra, công suất thực của wattmét 1: P1 = P - P2 = 15.51 kW - 6.72 kW = 8.79 kW = 8790 W
4. Tính số vạch chỉ của wattmét 1:
- Công suất wattmét 1 đo được: P1_đo = P1 / K_P = 8.79 kW / 1200 = 0.007325 kW = 7.325 VA
- Số vạch wattmét 1 chỉ: α = P1_đo / P_vạch = 7.325 VA / 8 VA/vạch ≈ 0.915 vạch.
- Ta thấy kết quả này vô lý do tính sai ở bước 2, phải chia lại như sau:
- Công suất wattmét 2 đo được: P2_đo = 70 vạch * 8 VA/vạch = 560 VA
- Công suất thực của wattmét 2: P2 = P2_đo * K_P = 0.56 kW * 1200 = 672 kW.
==> Sai số quá lớn, cần xem xét lại công thức tính toán.
Cách tiếp cận khác:
1. Tính công suất mỗi vạch: P_vạch = (120V * 10A) / 150 vạch = 8 VA/vạch
2. Đổi công suất thực về công suất trên đồng hồ: P_thực = 15510W
3. P_đồng_hồ = P_thực / K_P = 15510 / 1200 = 12.925 W
4. P_đồng_hồ = P1_đồng_hồ + P2_đồng_hồ
5. P2_đồng_hồ = 70 * 8 = 560 VA, đổi sang W là 560/1000 = 0.56 kW.
6. Vì công suất thực tế P = 15.51kW, ta có P2 = 6.72kW.
=> P1= P-P2 = 15.51-6.72= 8.79 kW.
7. P1_đh = 8790/1200= 7.325 VA => a = 7.325/8=0.915 vạch .
Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc đơn vị. Nếu chúng ta coi đơn vị của wattmet là kW, thì:
- P_vạch = (120 * 10)/150 = 8 VA = 0.008 kW
- P2 = 70 * 0.008 * 1200 = 6.72 kW
- P1 = 15.51 - 6.72 = 8.79 kW
- α = 8.79/(0.008*1200)= 0.915 = 91.5 vạch, làm tròn thành 90 vạch.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 90 vạch.
1. Tính hệ số nhân của wattmét:
- Hệ số nhân điện áp: K_U = 6000/100 = 60
- Hệ số nhân dòng điện: K_I = 100/5 = 20
- Hệ số nhân công suất: K_P = K_U * K_I = 60 * 20 = 1200
2. Tính công suất đo được bởi wattmét 2:
- Giá trị một vạch: P_vạch = (Uđm * Iđm) / Số vạch = (120 * 10) / 150 = 8 VA/vạch
- Công suất wattmét 2 đo được: P2_đo = 70 vạch * 8 VA/vạch = 560 VA = 0.56 kW
- Công suất thực của wattmét 2: P2 = P2_đo * K_P = 0.56 kW * 1200 = 672 kW
3. Tính công suất đo được bởi wattmét 1:
- Công suất tổng thực tế: P = 15510 W = 15.51 kW (Đã cho)
- Vì sử dụng 2 wattmét để đo công suất 3 pha, ta có: P = P1 + P2
- Suy ra, công suất thực của wattmét 1: P1 = P - P2 = 15.51 kW - 6.72 kW = 8.79 kW = 8790 W
4. Tính số vạch chỉ của wattmét 1:
- Công suất wattmét 1 đo được: P1_đo = P1 / K_P = 8.79 kW / 1200 = 0.007325 kW = 7.325 VA
- Số vạch wattmét 1 chỉ: α = P1_đo / P_vạch = 7.325 VA / 8 VA/vạch ≈ 0.915 vạch.
- Ta thấy kết quả này vô lý do tính sai ở bước 2, phải chia lại như sau:
- Công suất wattmét 2 đo được: P2_đo = 70 vạch * 8 VA/vạch = 560 VA
- Công suất thực của wattmét 2: P2 = P2_đo * K_P = 0.56 kW * 1200 = 672 kW.
==> Sai số quá lớn, cần xem xét lại công thức tính toán.
Cách tiếp cận khác:
1. Tính công suất mỗi vạch: P_vạch = (120V * 10A) / 150 vạch = 8 VA/vạch
2. Đổi công suất thực về công suất trên đồng hồ: P_thực = 15510W
3. P_đồng_hồ = P_thực / K_P = 15510 / 1200 = 12.925 W
4. P_đồng_hồ = P1_đồng_hồ + P2_đồng_hồ
5. P2_đồng_hồ = 70 * 8 = 560 VA, đổi sang W là 560/1000 = 0.56 kW.
6. Vì công suất thực tế P = 15.51kW, ta có P2 = 6.72kW.
=> P1= P-P2 = 15.51-6.72= 8.79 kW.
7. P1_đh = 8790/1200= 7.325 VA => a = 7.325/8=0.915 vạch .
Có vẻ như có sự nhầm lẫn trong đề bài hoặc đơn vị. Nếu chúng ta coi đơn vị của wattmet là kW, thì:
- P_vạch = (120 * 10)/150 = 8 VA = 0.008 kW
- P2 = 70 * 0.008 * 1200 = 6.72 kW
- P1 = 15.51 - 6.72 = 8.79 kW
- α = 8.79/(0.008*1200)= 0.915 = 91.5 vạch, làm tròn thành 90 vạch.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 90 vạch.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Wattmeter DC (Oát kế một chiều) là thiết bị dùng để đo công suất điện trong mạch điện một chiều. Thành phần cơ bản của Wattmeter DC bao gồm cuộn dòng (để đo dòng điện) và cuộn áp (để đo điện áp). Công suất được tính bằng tích của dòng điện và điện áp.
- Phương án A đúng vì Wattmeter DC cần cả cuộn dòng và cuộn áp để đo công suất.
- Phương án B sai vì điện trở phụ có thể được sử dụng để mở rộng thang đo điện áp, nhưng không phải là thành phần cơ bản để đo công suất.
- Phương án C sai vì tải là thành phần của mạch điện chứ không phải của Wattmeter.
- Phương án D sai vì kim đo và lò xo phản kháng là các bộ phận hiển thị kết quả đo, không phải là thành phần để đo dòng và áp.
- Phương án A đúng vì Wattmeter DC cần cả cuộn dòng và cuộn áp để đo công suất.
- Phương án B sai vì điện trở phụ có thể được sử dụng để mở rộng thang đo điện áp, nhưng không phải là thành phần cơ bản để đo công suất.
- Phương án C sai vì tải là thành phần của mạch điện chứ không phải của Wattmeter.
- Phương án D sai vì kim đo và lò xo phản kháng là các bộ phận hiển thị kết quả đo, không phải là thành phần để đo dòng và áp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sai số hệ thống là loại sai số có tính chất lặp lại và có thể dự đoán được. Nó thường xuất phát từ những nguyên nhân cụ thể và ổn định, thường liên quan đến dụng cụ đo hoặc phương pháp đo không hoàn hảo. Do đó:
- Đáp án A (Người thực hiện phép đo): Sai số do người thực hiện phép đo thường là sai số ngẫu nhiên (ví dụ: đọc kết quả không chính xác, phản ứng chậm), không phải sai số hệ thống.
- Đáp án B (Dụng cụ đo): Dụng cụ đo bị hỏng, calibration không chính xác hoặc có sai sót thiết kế là nguyên nhân phổ biến gây ra sai số hệ thống. Ví dụ: thước bị co giãn, ampe kế bị lệch kim.
- Đáp án C (Đại lượng cần đo): Bản thân đại lượng cần đo không gây ra sai số hệ thống. Sai số có thể phát sinh nếu phương pháp đo không phù hợp với đại lượng đó.
- Đáp án D (Môi trường): Môi trường có thể gây ra cả sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên. Ví dụ, nhiệt độ ảnh hưởng đến kích thước của thước đo (sai số hệ thống), hoặc gây ra nhiễu trong quá trình đo điện (sai số ngẫu nhiên).
Như vậy, đáp án chính xác nhất là B. Dụng cụ đo vì nó trực tiếp gây ra sai số hệ thống một cách có hệ thống và có thể dự đoán được.
- Đáp án A (Người thực hiện phép đo): Sai số do người thực hiện phép đo thường là sai số ngẫu nhiên (ví dụ: đọc kết quả không chính xác, phản ứng chậm), không phải sai số hệ thống.
- Đáp án B (Dụng cụ đo): Dụng cụ đo bị hỏng, calibration không chính xác hoặc có sai sót thiết kế là nguyên nhân phổ biến gây ra sai số hệ thống. Ví dụ: thước bị co giãn, ampe kế bị lệch kim.
- Đáp án C (Đại lượng cần đo): Bản thân đại lượng cần đo không gây ra sai số hệ thống. Sai số có thể phát sinh nếu phương pháp đo không phù hợp với đại lượng đó.
- Đáp án D (Môi trường): Môi trường có thể gây ra cả sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên. Ví dụ, nhiệt độ ảnh hưởng đến kích thước của thước đo (sai số hệ thống), hoặc gây ra nhiễu trong quá trình đo điện (sai số ngẫu nhiên).
Như vậy, đáp án chính xác nhất là B. Dụng cụ đo vì nó trực tiếp gây ra sai số hệ thống một cách có hệ thống và có thể dự đoán được.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cơ cấu chỉ thị từ điện (D'Arsonval) hoạt động dựa trên nguyên lý lực từ tác dụng lên một khung dây dẫn có dòng điện đặt trong từ trường. Lực này tỉ lệ với dòng điện một chiều chạy qua khung dây. Do đó, cơ cấu này chỉ hoạt động chính xác với dòng điện một chiều. Với dòng xoay chiều, kim sẽ dao động quanh vị trí 0 do dòng điện đổi chiều liên tục.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng